Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các bài toán đếm liên quan đến đa giác và đa giác đều - Lê Thảo

Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi tác giả Lê Thảo (giáo viên Toán tiếp sức chinh phục kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn giải các bài toán đếm liên quan đến đa giác và đa giác đều, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2: tổ hợp và xác suất và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Kết quả 1 . Cho n điểm trong không gian, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. + Số đường thẳng đi qua hai điểm. + Số vectơ khác vectơ 0 nối hai điểm bất kì. + Số tam giác tạo thành. + Số tứ diện được tạo thành (nếu trong n điểm không có bốn điểm nào đồng phẳng). Kết quả 2 . Cho đa giác lồi n đỉnh. + Số đường chéo của đa giác. + Số giao điểm giữa các đường chéo mà giao điểm nằm trong đa giác (nếu không có ba đường chéo nào đồng qui). + Số tam giác có ba đỉnh là đỉnh của đa giác. + Số tam giác có đúng một cạnh của đa giác và hai cạnh còn lại là đường chéo. + Số tam giác có hai cạnh của đa giác, một cạnh còn lại là đường chéo. + Số tam giác có cạnh đều là các đường chéo của đa giác. [ads] Kết quả 3 . Cho đa giác đều n đỉnh. + Số tam giác vuông. + Số tam giác tù. + Số tam giác nhọn. Kết quả 4 . Cho đa giác đều 2n đỉnh n ≥ 2. + Số hình chữ nhật. + Số tam giác vuông. Kết quả 5 . Cho đa giác đều 3n đỉnh n ≥ 1. + Số tam giác đều. + Số tam giác cân không đều.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài giảng quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chủ đề quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2: Tổ Hợp Và Xác Suất. Tài liệu được biên soạn bởi nhóm tác giả: PGS.TS Lê Văn Hiện, Trần Minh Ngọc, Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Đình Hoàn, Lý Công Hiếu, Nguyễn Văn Vũ, Nguyễn Đỗ Chiến, Nguyễn Ngọc Chi, Nguyễn Văn Ái, Nguyễn Hoàng Việt, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Vũ Minh, Phan Xuân Dương, Nguyễn Hữu Bắc. Kiến thức: + Nắm vững quy tắc cộng, quy tắc nhân. + Hiểu và phân biệt được các khái niệm: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Kĩ năng: + Vận dụng được quy tắc cộng và nhân cho các bài toán đếm. + Giải được các dạng toán đếm liên quan đến tổ hợp, chỉnh hợp. + Giải được phương trình liên quan đến công thức tổ hợp, chỉnh hợp. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP. + Dạng 1: Quy tắc đếm. + Dạng 2: Các bài toán hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp. + Dạng 3: Phương trình, bất phương trình chứa công thức tổ hợp. + Dạng 4: Các bài toán liên quan đến chọn số. + Dạng 5. Các bài toán liên quan đến hình học. III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI.
Tuyển chọn một số bài toán đặc sắc về tổ hợp
Tài liệu gồm 20 trang, tuyển chọn một số bài toán đặc sắc về tổ hợp, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2.
Tài liệu chủ đề nhị thức Niu-tơn
Tài liệu gồm 40 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề nhị thức Niu-tơn, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1) Công thức nhị thức Niu-tơn. 2. Một số kết quả quan trọng. 3) Chú ý. II. HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1 . Tìm hệ số, số hạng trong khai triển không có điều kiện. + Bước 1: Viết khai triển dạng tổng quát. + Bước 2: Dựa vào giả thiết yêu cầu tìm hệ số của m x giải phương trình m f k k. + Bước 3: Thay vào biểu thức của T và kết luận. Dạng 2 . Tìm hệ số, số hạng trong khai triển có điều kiện. + Bước 1: Tìm n dựa vào điều kiện đề bài cho. + Bước 2: Quy về dạng 1 đã biết. Dạng 3 . Tìm hệ số, số hạng trong khai triển nhiều hạng tử. + Bước 1: Viết khai triển thu gọn về 2 hạng tử. + Bước 2: Dựa vào chỉ số mũ của x để biện luận tìm i và k. + Bước 3: Kết luận về hệ số của số hạng cần tìm.
Các dạng bài toán đếm
Tài liệu gồm 40 trang, bao gồm kiến thức trọng tâm, hệ thống ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm tự luyện chủ đề các dạng bài toán đếm, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2. DẠNG 1 : BÀI TOÁN ĐẾM SỐ CÓ YẾU TỐ CHIA HẾT. Một số dấu hiệu chia hết cần lưu ý: + Số n chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 0, 2, 4, 6, 8. Ví dụ: 24; 508 …. + Số n chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Ví dụ: 126; 540 …. + Số n chia hết cho 4 khi 2 chữ số tận cùng của nó phải chia hết cho 4. Ví dụ: 116; 544 …. + Số n chia hết cho 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5. Ví dụ: 80, 205 …. + Số n chia hết cho 6 khi nó đồng thời chia hết cho 2 và 3. + Số n chia hết cho 8 khi 3 chữ số cuối cùng của nó phải chia hết cho 8. + Số n chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. + Số n chia hết cho 10 khi chữ số tận cùng của nó là 0. + Số n chia hết cho 12 khi nó đồng thời chia hết cho 3 và 4. + Số n chia hết cho 15 khi nó đồng thời chia hết cho 3 và 5. + Số n chia hết cho 20 khi hai chữ số tận cùng của nó là 00; 20; 40; 60 và 80 + Số n chia hết cho 25 khi hai chữ số tận cùng của nó là 25; 50; 75; và 00. DẠNG 2 : BÀI TOÁN ĐẾM SỐ CÓ RÀNG BUỘC LỚN BÉ, SỐ LẦN XUẤT HIỆN CHỮ SỐ. DẠNG 3 : BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI VÀ ĐỒ VẬT. DẠNG 4 : BÀI TOÁN ĐẾM CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC. Một số kết quả quan trọng cần lưu ý: 1. Với n điểm cho trước trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng được tạo ra là 2Cn, số véc tơ có điểm đầu và điểm cuối lấy từ n đỉnh là 2An. 2. Cho đa giác lồi n cạnh, số đường chéo của đa giác là 2 C n n. 3. Cho đa giác lồi n cạnh, xét các tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác, khi đó: Số tam giác có đúng 1 cạnh chung với đa giác là n n 4; Số tam giác có đúng 2 cạnh chung với đa giác là n; Số tam giác không có cạnh chung với đa giác là 3 4 C n n n n. 4. Cho đa giác đều có 2n cạnh, số các tam giác vuông có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác n n 2 2. 5. Cho đa giác đều có n cạnh, số tam giác nhọn được tạo thành từ 3 trong n đỉnh của đa giác là 3 Cn (số tam giác tù + số tam giác vuông). 6. Cho đa giác đều có n cạnh, số tam giác tù có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác được tính bởi công thức: Nếu n chẵn 2 2 2 n n C; Nếu n lẻ 2 1 2 n n C. 7. Cho đa giác lồi n cạnh, xét các tứ giác có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác, khi đó: Số tứ giác có đúng 1 cạnh chung với đa giác là 2 4 5 n n C n A; Số tứ giác có đúng 2 cạnh chung với đa giác là 5 5 2 n n n n B; Số tứ giác có đúng 3 cạnh chung với đa giác là n C; Số tứ giác không có cạnh chung với đa giác là 4 C A B C n. 8. Cho đa giác đều có 2n đỉnh. Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH CHỮ NHẬT là 2 Cn. 9. Cho đa giác đều có 4n đỉnh. Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH VUÔNG là n.