Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài tập phương trình và hệ phương trình - Diệp Tuân

Tài liệu gồm 130 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm và tự luận chuyên đề phương trình và hệ phương trình, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh lớp 10 rèn luyện khi học chương trình Đại số 10 chương 3. BÀI 1 . ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH. Dạng toán 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình. Dạng toán 2. Giải phương trình bằng phép biến đổi tương đương và hệ quả. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN. Dạng toán 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0. Dạng toán 2. Giải và biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0. Dạng toán 3. Một số ứng dụng của định lý Vi-ét. + Loại 1. Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai, phân tích thành nhân tử. + Loại 2. Bài toán liên quan đến biểu thức đối xứng hai nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai. Dạng toán 4. Một số bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình bậc hai. + Bài toán 1. Tìm điều kiện để hai phương trình bậc hai có nghiệm chung. + Bài toán 2. Chứng minh trong các phương trình bậc hai có ít nhất một phương trình có nghiệm. + Bài toán 3. Chứng minh bất đẳng thức có chứa các hệ số của phương trình bậc hai với nghiệm của nó có điều kiện. BÀI 3 . MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI. Dạng toán 1. Phương tình chứa ẩn trong giá trị tuyệt đối. Dạng toán 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Dạng toán 3. Phương trình chứa ẩn trong căn bậc hai. + Loại 1. Bình phương hai vế của phương trình. + Loại 2. Phân tích thành tích bằng cách nhân liên hợp. + Loại 3. Đặt ẩn phụ. + Loại 4. Đặt ẩn phụ không hoàn toàn. + Loại 5. Đưa về hệ phương trình. BÀI 4 . HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN. Dạng toán 1. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. Dạng toán 2. Giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập mệnh đề và tập hợp - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 68 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tuyển tập các dạng bài tập mệnh đề và tập hợp mức độ cơ bản (mức độ 7+), giúp học sinh lớp 10 rèn luyện khi học chương trình Toán 10. Vấn đề 1. MỆNH ĐỀ. Dạng ❶: Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Dạng ❷: Phủ định mệnh đề. Dạng ❸: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương. Dạng ❹: Mênh đề chứa kí hiệu tồn tại, với mọi. Vấn đề 2. TẬP HỢP. Dạng ❶: Xác định tập hợp và phần tử của tập hợp. Dạng ❷: Tìm tập hợp con. Dạng ❸: Hai tập hợp bằng nhau. Vấn đề 3. CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP. Dạng ❶: Tìm giao của các tập hợp. Dạng ❷: Tìm hợp của các tập hợp. Dạng ❸: Tìm hiệu, phần bù các tập hợp. Vấn đề 4. ÔN TẬP CHƯƠNG 1. Ⓐ. Bài tập tự luận. Ⓑ. Bài tập trắc nghiệm.
Các dạng bài tập mệnh đề - tập hợp
Tài liệu gồm 31 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán học tại trường THPT Marie Curie, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, phân dạng và tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm + tự luận chuyên đề mệnh đề – tập hợp, giúp học sinh lớp 10 tự học chương trình Đại số 10 chương 1. Bài 1. MỆNH ĐỀ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Mệnh đề. 2. Mệnh đề chứa biến. 3. Phủ định của một mệnh đề. 4. Mệnh đề kéo theo. 5. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương. 6. Ký hiệu với mọi, tồn tại, tồn tại duy nhất. 7. Phủ định của mệnh đề với mọi, tồn tại. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Bài 2. TẬP HỢP. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Khái niệm tập hợp. 2. Cách xác định tập hợp. 3. Khái niệm tập con. 4. Khái niệm hai tập hợp bằng nhau. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN. Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Phép hợp. 2. Phép giao. 3. Phép lấy bù. 4. Phép hiệu. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN. Bài 4. CÁC TẬP HỢP SỐ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Bài tập mệnh đề và tập hợp - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 103 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, gồm tổng hợp lý thuyết, dạng toán và chọn lọc bài tập mệnh đề và tập hợp, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 10 chương 1. Bài 1 . Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Dạng 1. Mệnh đề và tính đúng sai của mệnh đề. + Dạng 2. Mệnh đề chứa biến. + Dạng 3. Phủ định của mệnh đề. Bài 2 . Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. + Dạng 1. Điều kiện cần và điều kiện đủ. + Dạng 2. Phương pháp chứng minh mệnh đề. [ads] Bài 3 . Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. + Dạng 1. Xác định tập hợp. + Dạng 2. Các phép toán trên tập hợp. + Dạng 3. Đoạn – khoảng – nữa khoảng. + Dạng 4. Tập con – tập bằng nhau. + Dạng 5. Sử dụng biểu đồ ven để giải toán. Bài 4 . Số gần đúng và sai số. + Dạng 1. Sai số tương đối – sai số tuyệt đối. + Dạng 2. Số gần đúng – chữ số chắc. Bài 5 . Tổng ôn chương i.
Bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết
Tài liệu gồm 121 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết trong chương trình Đại số 10 chương 1, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học: + Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Bài 2. Tập hợp và các phép toàn tập hợp. + Bài 3. Các tập hợp số. + Bài 4. Số gần đúng và sai số. Trong mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Trích dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết : + Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề? a) Huế là một thành phố của Việt Nam. b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế. c) Hãy trả lời câu hỏi này! [ads] d) 5 + 19 = 24. e) 6 + 81 = 25. f) Bạn có rỗi tối nay không? g) x + 2 = 11. + Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chữ số k cuả a là chữ số đáng tin (hay chữ số chắc) nếu sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k. Ta có sai số tuyệt đối bằng 0,06 > 0,01 suy ra chữ số 7 là số không chắc, 0,06 < 0,1 suy ra chữ số 5 là số chắc. Chữ số k là số chắc thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là các chữ số chắc các chữ số 1, 0, 8 là các chữ số chắc. Như vậy ta có số các chữ số chắc của S là 1, 0, 8, 5. + Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm: 15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước.