Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng bài tập trắc nghiệm về hàm số và các bài toán liên quan - Trần Duy Thúc

Tài liệu phân dạng bài tập trắc nghiệm về hàm số và các bài toán liên quan do thầy Trần Duy Thúc biên soạn, các bài toán đều có đáp án. Lời giới thiệu của tác giả : Chào các Em học sinh thân mến! Chắc hẳn các Em cũng đã nắm được thông tin rằng năm 2017 môn Toán sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm. Thông tin trên chắc Thầy sẽ không đề cặp nhiều ở đây nữa. Điều cần nhất bây giờ đó là các Em phải tập trung học thật kĩ. Nếu như trước kia, thi tự luận thì các Em chỉ cần hiểu lý thuyết, nắm được các dạng bài tập và giải được các bài tập là đã tốt. Tuy nhiên, với hình thức thi trắc nghiệm thì bấy nhiêu là chưa đủ. Chẳng những các Em phải nắm thật chắc lý thuyết, nắm được các dạng bài tâp, biết giải bài tập mà còn phải giải thật nhanh. Nếu như thi tự luận mỗi dạng em làm khoảng 10 bài đã hiểu được thì bây giờ Em phải làm 100 bài , thậm chí 200 bài và hơn nữa. Vì không phải chỉ biết giải, chỉ hiểu mà phải giải nhanh nhất, lựa chọn phương pháp tiết kiệm thời gian nhất. Nhằm đáp ứng câu trúc đề thi mới của Bộ và nhằm cung cấp lượng bài tập đáng kể cho các Em luyện tập Thầy biên soạn quyển tài liệu Các dạng bài tập trắc nghiệm về Hàm Số. Theo cấu trúc dự kiến của Bộ thì nội dung này chiếm 12 câu. Thầy tin rằng với tài liệu này có thể giúp các Em nắm được từ đơn giản nhất đến các bài toán phức tạp và sẽ hầu như không có dạng bài tập nào về Khảo Sát Hàm số nằm ngoài quyển tài liệu này. Tuy nhiên, việc các Em đọc thêm nhiều tài liệu đó là một điều Thầy rất vui, rất khuyến khích. Để các Em thuận lợi trong việc ghi nhớ các dạng bài tập và luyện tập đến mức nhuần nhiễn, trong vòng 30 giây xong bài Toán. [ads] Thầy sẽ chia tài liệu ra thành 7 phần: + Phần 1. Các bài toán liên quan đến tính tăng đến tính tăng giảm của hàm số. + Phần 2. Các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số. + Phần 3. Các bài toán về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. + Phần 4. Các bài toán về tiếp tuyến với đồ thị của hàm số. + Phần 5. Các bài toán sự tương giao. + Phần 6. Một số bài toán khác. + Phần 7. Bài tập tổng hợp. + Phần 8. Hướng dẫn và đáp số.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng bài tập VDC phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) phương trình mặt phẳng, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC phương trình mặt phẳng: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Phương trình mặt phẳng. 2. Khoảng cách từ một điểm tới mặt phẳng. 3. Vị trí tương đối. 4. Góc giữa hai mặt phẳng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu. Dạng 3: Phương trình mặt phẳng đoạn chắn. Dạng 4: Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. Dạng 5: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng. Dạng 6: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Dạng 7: Góc giữa hai mặt phẳng. Dạng 8: Một số bài toán cực trị.
Các dạng bài tập VDC hệ tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 12 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) hệ tọa độ trong không gian, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC hệ tọa độ trong không gian: A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Hệ tọa độ trong không gian. 2. Tọa độ của vectơ. 3. Tọa độ của một điểm. 4. Tích có hướng của hai vectơ. 5. Phương trình mặt cầu. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tìm tọa độ điểm, vectơ trong hệ trục Oxyz. Dạng 2: Tích có hướng. Dạng 3: Ứng dụng của tích có hướng để tính diện tích và thể tích. Dạng 4: Phương trình mặt cầu.
50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian
Tài liệu gồm 67 trang, tuyển chọn 50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; đây là dạng toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) thường gặp trong chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz) và đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được phân thành 04 dạng toán: 1. Dạng toán 1: Hình chóp có cạnh bên hoặc một mặt vuông góc với đáy. 2. Dạng toán 2: Hình chóp đều và hình chóp dạng khác. 3. Dạng toán 3: Hình lăng trụ tam giác. 4. Dạng toán 4: Hình hộp. [ads] Trích dẫn tài liệu 50 bài tập trắc nghiệm sử dụng phương pháp tọa độ giải bài toán hình học không gian: + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa mặt bên (SBC) với mặt phẳng đáy bằng 45 độ. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và SB. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MD và CN. + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, góc ABC = 60 độ, BC = 2a. Gọi D là điểm thỏa mãn 3SB = 2SD. Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là điểm H thuộc đoạn BC sao cho BC = 4BH. Tính góc giữa hai đường thẳng AD và SC biết SA tạo với mặt đáy một góc 60 độ. + Hai quả bóng hình cầu có kích thước khác nhau được đặt ở hai góc của một căn nhà hình hộp chữ nhật sao cho mỗi quả bóng đều tiếp xúc với hai bức tường và nền của nhà đó. Biết rằng trên bề mặt của hai quả bóng đều tồn tại một điểm có khoảng cách đến hai bức tường và nền nhà mà nó tiếp xúc bằng 1; 2; 4. Tổng độ dài đường kính của hai quả bóng đó là? Xem thêm : + Phương pháp tọa độ hóa hình không gian + Phương pháp tọa độ hóa bài toán hình không gian – Trần Duy Thúc
Bài tập phương trình đường thẳng nâng cao
Tài liệu gồm 62 trang tuyển chọn 86 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm nâng cao (vận dụng cao) chủ đề phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian. Trích dẫn tài liệu bài tập phương trình đường thẳng nâng cao: + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + z – 4 = 0 và đường thẳng d: (x + 1)/2 = y/1 = (z + 2)/3. Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P), đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng d. + Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(3;0;0), B(0;6;0), C(0;0;6). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua trực tâm của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). [ads] + Cho hai mặt cầu (S1): (x – 3)^2 + (y – 2)^2 + (z – 2)^2 = 4, (S2): (x – 1)^2 + y^2 + (z – 1)^2 = 1. Gọi d là đường thẳng đồng thời tiếp xúc với hai mặt cầu trên, cắt đoạn thẳng nối tâm hai mặt cầu và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất. Nếu u(a;1;b) là một vectơ chỉ phương của d thì tổng S = 2a + 3b bằng bao nhiêu? + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(2;-1;1), M(5;3;1), N(4;1;2) và mặt phẳng (P): y + z = 27. Biết rằng tồn tại điểm B trên tia AM, điểm C trên (P) và điểm D trên tia AN sao cho tứ giác ABCD là hình thoi. Tọa độ điểm C là? + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và điểm I(0;1;1). Gọi S là tập hợp các điểm nằm trên mặt phẳng (Oxy), cách đường thẳng d một khoảng bằng 6. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi S.