Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tứ diện vuông và ứng dụng - Phạm Minh Tuấn

Tài liệu gồm 49 trang giới thiệu định nghĩa, các bài toán và ứng dụng của tứ diện vuông, đây là dạng hình khá phổ biến trong các bài toán hình học không gian, tài liệu được biên soạn bởi tác giả Phạm Minh Tuấn. Phần 1 – Định nghĩa tứ diện vuông và một số tính chất cơ bản. A – Định nghĩa tứ diện vuông: Tứ diện OABC được gọi là tứ diện vuông khi tứ diện đó có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. B. Các tính chất của tứ diện vuông. Phần 2 – Các bài tập về tứ diện vuông. Phần 3 – Bài tập tự luyện. Phần 4 – Ứng dụng của tứ diện vuông. [ads] Phần 5 – Một số phương pháp tìm cực trị trong hình học không gian: Trong chương trình môn Hình học không gian lớp11, bên cạnh những bài toán xác định, tính toán các yếu tố hoặc chứng minh tính chất còn kể đến các bài toán cực trị có ứng dụng rất lớn. Những dạng bài toán như vậy trong sách giáo khoa phổ thông còn ít; hơn nữa nhiều học sinh còn gặp khó khăn khi xác định phương pháp giải. 1. Giải bài toán cực trị hình học liên hệ giữa các yếu tố: độ dài đoạn vuông góc chung là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của hai đường thẳng chéo nhau. 2. Giải bài toán cực trị hình không gian thông qua bài toán cực trị trong hình học phẳng. 3. Giải bài toán cực trị hình học bằng phương pháp chứng minh bất đẳng thức liên hệ giữa các yếu tố. 4. Giải bài toán cực trị hình học bằng phương pháp diện tích, thể tích. 5. Giải bài toán cực trị hình học ứng dụng bằng phương pháp tối ưu hoá.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

225 bài toán hình học không gian trong các đề thi thử 2016 - Trần Văn Tài
Tài liệu 225 bài toán hình học không gian trong các đề thi thử 2016 do thầy Trần Văn Tài biên soạn, các bài toán được giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 4a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 60 độ, M là trung điểm của BC, N là điểm thuộc cạnh AD sao cho DN = a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và MN. [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = a√3. Mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết đường thẳng SD tạo với mặt đáy một góc 45 độ. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD. + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 60 độ. 1. Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a. 2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB theo a.
Chuyên đề Thể tích - Góc - Khoảng cách trong không gian - Đỗ Bá Thành
Tài liệu gồm 36 trang trình bày các vấn đề về thể tích, góc và khoảng cách trong hình học không gian, tài liệu do tác giả Đỗ Bá Thành biên soạn. + Vấn đề 1: Thể tích khối chóp + Vấn đề 2: Thể tích khối lăng trụ + Vấn đề 3: Góc và các bài toán liên quan + Vấn đề 4: Khoảng cách [ads]
Các bài tập khối đa diện trong đề thi Đại học
Tài liệu gồm 15 trang tuyển tập và giải chi tiết các bài tập khối đa diện trong đề thi Đại học. + Bài 1. Tính thể tích của một khối đa diện + Bài 2. Sử dụng phương pháp thể tích để tìm khoảng cách + Bài 3. Các bài toán về thể tích khối đa diện có kết hợp với việc tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất + Bài 4. Các bài toán về so sánh thể tích [ads]
Phương pháp giải các bài toán HH không gian trong đề thi Quốc gia
Tài liệu gồm 28 trang với lý thuyết và bài tập hình học không gian, các bài tập được trích dẫn từ các đề thi Đại học – Cao đẳng. 1. Quan hệ song song + Đường thẳng song song + Đường thẳng song song với mặt phẳng + Hai mặt phẳng song song [ads] 2. Quan hệ vuông góc + Đường thẳng vuông góc mặt phẳng + Hai mặt phẳng vuông góc + Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau