Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài giảng mặt trụ, hình trụ và khối trụ

Tài liệu gồm 24 trang, trình bày lí thuyết trọng tâm và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề mặt trụ, hình trụ và khối trụ, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 2: Mặt nón – mặt trụ – mặt cầu. MỤC TIÊU : Kiến thức : + Nắm được định nghĩa mặt trụ tròn xoay, hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay. + Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, diện tích đáy của hình trụ, diện tích toàn phần của hình trụ, thể tích của khối trụ. Kĩ năng : + Nhận biết được một khối tròn xoay là khối trụ. + Tính được các yếu tố liên quan đến hình trụ, khối trụ như chiều cao, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, diện tích thiết diện, thể tích của khối trụ. + Giải được các bài toán liên quan đến khối trụ như bài toán cực trị, bài toán thực tế. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Câu hỏi lý thuyết về mặt trụ, hình trụ, khối trụ. Nắm vững lý thuyết về mặt trụ, hình trụ, và khối trụ. Dạng 2 : Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, diện tích thiết diện, chiều cao, bán kính đáy, diện tích đáy của hình trụ. Nắm vững các công thức về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, diện tích đáy. Biết sử dụng các kết quả của phần kiến thức quan hệ song song, quan hệ vuông góc, các hệ thức lượng trong tam giác … để áp dụng vào tính toán. Dạng 3 : Thể tích khối trụ, bài toán cực trị. Tương tự như dạng toán 3 của phần khối nón. Dạng 4 : Bài toán thực tế về khối trụ. Nắm vững kiến thức ở các dạng toán 1, dạng toán 2 và dạng toán 3 để áp dụng vào giải bài toán thực tế về khối trụ vì về bản chất vẫn là các bài toán xoay quanh hình trụ, khối trụ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

350 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề hình học không gian - Nhóm Toán
Tài liệu 350 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề hình học không gian được hoàn thiện và chia sẻ bởi các thành viên trong groups nhóm Toán, gồm 62 trang được chia thành 7 đề, mỗi đề gồm 50 câu hỏi. Trích dẫn tài liệu : + Chọn khẳng định đúng: A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì hai đường thẳng đó song song với nhau C. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau D. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau [ads] + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Tồn tại một hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau B. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh bằng số đỉnh C. Số đỉnh và số mặt của một hình đa diện luôn luôn bằng nhau D. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh và số mặt bằng nhau + Cho khối tứ diện đều ABCD. Điểm M thuộc miền trong của khối tứ diện sao cho thể tích các khối MBCD, MCDA, MDAB, MABC bằng nhau. Khi đó: A. Tất cả các mệnh đề trên đều đúng B. M cách đều tất cả các mặt của khối tứ diện đó C. M là trung điểm của đôạn thẳng nối trung điểm của 2 cạch đối diện của tứ diện D. M cách đều tất cả các đỉnh của khối tứ diện đó
225 bài toán hình học không gian trong các đề thi thử 2016 - Trần Văn Tài
Tài liệu 225 bài toán hình học không gian trong các đề thi thử 2016 do thầy Trần Văn Tài biên soạn, các bài toán được giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu : + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 4a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 60 độ, M là trung điểm của BC, N là điểm thuộc cạnh AD sao cho DN = a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và MN. [ads] + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = a√3. Mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết đường thẳng SD tạo với mặt đáy một góc 45 độ. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD. + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 60 độ. 1. Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a. 2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB theo a.