Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hệ phương trình ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 108 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hệ phương trình, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 1 Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó không đổi. Tính chất: Nếu x y 0 0 là một nghiệm thì hệ y x 0 0 cũng là nghiệm. Cách giải: Đặt S xy P xy điều kiện 2 S P 4 quy hệ phương trình về 2 ẩn S P. HỆ ĐỐI XỨNG LOẠI 2 Một hệ phương trình 2 ẩn x y được gọi là đối xứng loại 2 nếu trong hệ phương trình ta đổi vai trò x y cho nhau thì phương trình trở thành phương trình kia. Tính chất: Nếu x y 0 0 là 1 nghiệm của hệ thì y x 0 0 cũng là nghiệm. Phương pháp giải: Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình có dạng 0 x y x y f xy f xy. HỆ CÓ YẾU TỐ ĐẲNG CẤP ĐẲNG CẤP Là những hệ chứa các phương trình đẳng cấp. Hoặc các phương trình của hệ khi nhân hoặc chia cho nhau thì tạo ra phương trình đẳng cấp. Một số hệ phương trình tính đẳng cấp được giấu trong các biểu thức chứa căn đòi hỏi người giải cần tinh ý để phát hiện. Phương pháp chung để giải hệ dạng này là: Từ các phương trình của hệ ta nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc n. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG Biến đổi tương đương là phương pháp giải hệ dựa trên những kỹ thuật cơ bản như: Thế / biến đổi các phương trình về dạng tích,cộng trừ các phương trình trong hệ để tạo ra phương trình hệ quả có dạng đặc biệt. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ Đặt ẩn phụ là việc chọn các biểu thức f xy gxy trong hệ phương trình để đặt thành các ẩn phụ mới làm đơn giản cấu trúc của phương trình, hệ phương trình. Qua đó tạo thành các hệ phương trình mới đơn giản hơn, hay quy về các dạng hệ quen thuộc như đối xứng, đẳng cấp. Để tạo ra ẩn phụ người giải cần xử lý linh hoạt các phương trình trong hệ thông qua các kỹ thuật: Nhóm nhân tử chung, chia các phương trình theo những số hạng có sẵn, nhóm dựa vào các hằng đẳng thức, đối biến theo đặc thù phương trình. PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ HẰNG ĐẲNG THỨC Điểm mấu chốt khi giải hệ bằng phương pháp biến đổi theo các hằng đẳng thức. KHI TRONG HỆ CÓ CHỨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 THEO ẨN x HOẶC y Khi trong hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai theo ẩn x hoặc y ta có thể nghỉ đến các hướng xử lý như sau: Nếu ∆ chẵn, ta giải x theo y rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để giải tiếp. Nếu ∆ không chẵn ta thường xử lý theo cách: Cộng hoặc trừ các phương trình của hệ để tạo được phương trình bậc hai có ∆ chẵn hoặc tạo thành các hằng đẳng thức. Dùng điều kiện ∆ ≥ 0 để tìm miền giá trị của biến x y. Sau đó đánh giá phương trình còn lại trên miền giá trị x y vừa tìm được. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Để giải được hệ phương trình bằng phương pháp đánh giá ta cần nắm chắc các bất đẳng thức cơ bản như: Cauchy, Bunhicopxki, các phép biến đổi trung gian giữa các bất đẳng thức, qua đó để đánh giá tìm ra quan hệ x y. Ngoài ra ta cũng có thể dùng hàm số để tìm GTLN – GTNN từ đó có hướng đánh giá, so sánh phù hợp.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng toán thực tế ôn thi vào môn Toán
Nội dung Các dạng toán thực tế ôn thi vào môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Các dạng toán thực tế ôn thi vào môn Toán Các dạng toán thực tế ôn thi vào môn Toán Thông tin về sản phẩm: Tài liệu này bao gồm 188 trang, là tuyển tập các dạng toán thực tế để ôn thi vào lớp 10 môn Toán. Sách cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết cho từng dạng toán. Dạng Toán lớp 1: Dạng toán chuyển động Trong loại dạng toán này, cần chú ý đến công thức S = vt, với S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian. Nguyên tắc cộng vận tốc cũng cần được áp dụng, ví dụ như vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước. Dạng Toán lớp 2: Dạng toán năng suất và công việc Phải thực hiện việc tính toán dựa trên công thức NS 1 + NS 2 = tổng NS và sử dụng thông tin về khối lượng công việc để giải quyết vấn đề. Dạng Toán lớp 3: Dạng toán liên quan đến tuổi Ví dụ: Tính tuổi trung bình của giáo viên nam và giáo viên nữ trong một trường, biết rằng số giáo viên nữ gấp ba lần số giáo viên nam. Dạng Toán lớp 4: Dạng toán liên quan đến kinh doanh Đưa ra ví dụ về việc tính toán lợi nhuận hoặc lỗ khi sản xuất và bán hàng. Dạng Toán lớp 5: Dạng toán hình học Ví dụ: Xác định đã tràn nước hay chưa khi chuyển nước từ lọ hình trụ này sang lọ hình trụ khác. Dạng Toán lớp 6: Dạng toán liên quan đến bộ môn Hóa học Ví dụ: Tính toán về nồng độ dung dịch trước và sau khi thêm nước vào dung dịch chứa muối. Dạng Toán lớp 7: Dạng toán liên quan đến bộ môn Vật lý Phải áp dụng công thức để ước lượng tốc độ xe trên đường và giải quyết vấn đề liên quan đến vật lý. Dạng Toán lớp 8: Dạng toán tổng hợp Ví dụ: Xác định ngày trong tuần dựa trên ngày, tháng và năm cụ thể. Đây là một tài liệu hữu ích để ôn thi môn Toán, cung cấp đầy đủ các dạng toán thực tế giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Phân loại theo chương, bài các đề tuyển sinh môn Toán năm học 2020 2021
Nội dung Phân loại theo chương, bài các đề tuyển sinh môn Toán năm học 2020 2021 Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu tuyển sinh Toán 2020 2021 phân loại theo chương, bài Tài liệu tuyển sinh Toán 2020 2021 phân loại theo chương, bài Được tổng hợp bởi thầy giáo Diệp Tuân, tài liệu này bao gồm 224 trang được phân loại cụ thể theo từng chương và từng bài trong đề tuyển sinh môn Toán. Việc phân loại theo cấu trúc chương, bài sẽ giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và ôn tập một cách hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới.
Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh chuyên Toán
Nội dung Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh chuyên Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh chuyên Toán Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh chuyên Toán Tài liệu "Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh chuyên Toán" được biên soạn bởi nhóm tác giả Mathpiad, gồm có Phan Quang Đạt, Nguyễn Nhất Huy, và Dương Quỳnh Châu. Tài liệu này bao gồm 62 trang, chứa đựng các bài toán số học chọn lọc từ các đề thi tuyển sinh chuyên Toán. Với sự tổng hợp kỹ lưỡng và chọn lọc từ những tác giả uy tín, đây sẽ là tài liệu hữu ích cho những ai đam mê và muốn thử sức với những bài toán số học phức tạp.
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức
Nội dung Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức Bản PDF - Nội dung bài viết 78 trang tài liệu hướng dẫn phương pháp chứng minh bất đẳng thức 78 trang tài liệu hướng dẫn phương pháp chứng minh bất đẳng thức Tron trong tài liệu có 78 trang, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức, đây thường là bài toán khó nhất trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Chúng tôi sẽ giới thiệu và đi vào chi tiết một số phương pháp sau: I. Bất đẳng thức Côsi Dạng 1: Chúng ta sẽ học cách chuyển từ dạng tổng sang tích. Dạng 2: Biết cách chuyển dạng tích sang tổng, nhân bằng số thích hợp. Dạng 3: Qua một bước biến đổi rồi sử dụng bất đẳng thức Côsi. Dạng 4: Ghép cặp đôi để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 5: Dự đoán kết quả và tách thích hợp để giải. Dạng 6: Kết hợp đặt ẩn phụ và dự đoán kết quả trong bài toán. Dạng 7: Tìm lại điều kiện của ẩn để áp dụng bất đẳng thức Côsi. II. Bất đẳng thức Bunhia Chúng ta sẽ tìm hiểu về các phương pháp chứng minh bất đẳng thức Bunhia. III. Phương pháp biến đổi tương đương Dạng 1: Biến đổi bài toán về dạng bình phương để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 2: Tạo ra bậc hai bằng cách nhân hai bậc một. Dạng 3: Sử dụng phương pháp tạo ra ab + bc + ca để chứng minh. Dạng 4: Sử dụng tính chất trong ba số bất kỳ luôn tồn tại hai số có tích không âm để chứng minh. Dạng 5: Sử dụng tính chất của một số bị chặn từ 0 đến 1 để chứng minh bất đẳng thức. Dạng 6: Dự đoán kết quả rồi xét hiệu để chứng minh bất đẳng thức. Hệ thống bài tập sẽ sử dụng trong các chủ đề sau: Bất đẳng thức Côsi Bất đẳng thức Bunhia Phương pháp biến đổi tương đương