Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên Tạ Văn Đức

Nội dung Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên Tạ Văn Đức Bản PDF - Nội dung bài viết Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênPhương pháp 1: Áp dụng tính chia hếtPhương pháp 2: Phương pháp lựa chọn ModuloPhương pháp 3: Sử dụng bất đẳng thứcPhương pháp 4: Phương pháp chặnPhương pháp 5: Sử dụng tính chất của số chính phươngPhương pháp 6: Phương pháp lùi vô hạnPhương pháp 7: Nguyên tắc cực hạnPhương pháp 8: Sử dụng mệnh đề cơ bản của số học Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên Trong môn Toán cấp Trung học Cơ sở, bài toán phương trình nghiệm nguyên là một chủ đề khá hay nhưng cũng khá khó đối với học sinh, dạng toán này thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 – lớp 9. Để hỗ trợ việc bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 8 và Toán lớp 9, thầy Tạ Văn Đức đã biên soạn tài liệu giới thiệu một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên. Dưới đây là khái quát về nội dung của tài liệu một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên: Phương pháp 1: Áp dụng tính chia hết Phương trình dạng ax + by = c. Đưa về phương trình ước số. Phương pháp 2: Phương pháp lựa chọn Modulo Xét số dư hai vế. Sử dụng số dư để chỉ ra phương trình vô nghiệm. Phương pháp 3: Sử dụng bất đẳng thức Đối với các phương trình mà các biến có vai trò như nhau thì thường dùng phương pháp sắp xếp các biến. Áp dụng bất đẳng thức cổ điển. Áp dụng tính đơn điệu của từng vế. Dùng điều kiện delta ≥ 0 (hoặc delta' ≥ 0) để phương trình bậc hai có nghiệm. Phương pháp 4: Phương pháp chặn Chủ yếu dựa vào hai nhận xét sau: Không tồn tại n thuộc Z thỏa mãn a^2 < n^2 < (a + 1)^2 với a là một số nguyên. Nếu a^2 < n^2 < (a + 2)^2 (với a và n thuộc Z) thì n = a + 1. Phương pháp 5: Sử dụng tính chất của số chính phương Một số tính chất thường được sử dụng: Số chính phương không tận cùng bằng 2, 3, 7, 8. Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2. ... Phương pháp 6: Phương pháp lùi vô hạn Phương pháp này dùng để chỉ ra rằng ngoài nghiệm tầm thường x = y = z = 0 thì không còn nghiệm nào khác. Phương pháp 7: Nguyên tắc cực hạn Về mặt hình thức khác với phương pháp lùi vô hạn, nhưng về ý tưởng sử dụng thì tương tự, chứng minh phương trình ngoài nghiệm tầm thường không có nghiệm nào khác. Phương pháp 8: Sử dụng mệnh đề cơ bản của số học

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

7 chuyên đề luyện thi vào lớp 10 môn Toán - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 185 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, tuyển tập 7 chuyên đề luyện thi vào lớp 10 môn Toán. Chuyên đề 1. Căn bậc hai và căn bậc ba. Chuyên đề 2. Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Chuyên đề 3. Phương trình và hệ phương trình. Chuyên đề 4. Phương trình chứa tham số m. Chuyên đề 5. Giải toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình.
Phân dạng các bài toán trong đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (2023 - 2024)
Tài liệu gồm 236 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Word – Giải – Tách Chuyên Đề Vào 10 Môn Toán, phân dạng và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2023 – 2024. Chuyên đề 1. Căn thức và các bài toán liên quan. Chuyên đề 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Chuyên đề 3. Hàm số. Chuyên đề 4. Hệ phương trình. Chuyên đề 5. Phương trình. Chuyên đề 6. Hình học. Chuyên đề 7. Bất đẳng thức. Chuyên đề 8. Giá trị của biểu thức. Chuyên đề 9. Số học.
Hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng)
Tài liệu gồm 56 trang, hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng). ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỘ MÔN HÌNH HỌC: Kiến thức về bộ môn toán nói chung, bộ môn hình học nói riêng được xây dựng theo một hệ thống chặt chẽ: Từ Tiên đề đến Định nghĩa các Khái niệm – Định lý – và Hệ quả. Đối với những bài toán thông thường, học sinh chỉ cần vận dụng một vài khái niệm, định lý, hệ quả để giải. Đối với những bài toán khó, để xác định hướng giải (cũng như để giải được) học sinh cần nắm được không những hệ thống kiến thức (lý thuyết) mà còn cần nắm chắc cả hệ thống bài tập, để vận dụng chúng vào giải bài tập mới. Do đó để giải tốt các bài toán hình học, học sinh cần: a/ Nắm chắc hệ thống kiến thức về lý thuyết. b/ Nắm chắc hệ thống bài tập. c/ Biết cách khai thác giả thiết nhằm đọc hết những thông tin tiềm ẩn trong giả thiết, nắm chắc, nắm đầy đủ cái ta có, suy ra cái ta sẽ có (càng nhiều càng tốt). Từ đó giúp ta xây dựng hướng giải, vẽ được đường phụ cũng như giúp ta có thể giải được bài toán bằng nhiều cách. Nội dung ở cột Hình vẽ, khai thác ở bảng tổng hợp dưới đây nhằm giúp học sinh tập dượt suy ra cái ta sẽ có ở nội dung Nếu có ….. Ta có ….. d/ Biết cách tìm hiểu câu hỏi (kết luận): + Nắm chắc các phương pháp chứng minh từng dạng toán (trong đó cần hết sức lưu ý định nghĩa các khái niệm). + Biết đưa bài toán về trường hợp tương tự. + Nắm được ý nghĩa của câu hỏi để có thể chuyển sang dạng tương đương. Ví dụ để chứng minh biểu thức M không phụ thuộc vị trí của cát tuyến d khi d quay quanh điểm O ta cần chứng minh M = hằng số. Tài liệu này tổng hợp, hệ thống các khái niệm và định lý (trong phần hình học phẳng) trong chương trình hình học trung học cơ sở bằng cách tổng hợp tất cả các khái niệm, định lý (liên quan đến từng khái niệm) về một mối. Trên cơ sở đó giúp học sinh ôn tập một cách tổng hợp các khái niệm, định lý để vận dụng vào giải toán. Đề nghị các trường triển khai đến học sinh, giáo viên để nghiên cứu vận dụng. Các khái niệm, định lý trong tài liệu này được chia ra các phần chính như sau: 1/ ĐƯỜNG THẲNG – ĐOẠN THẲNG – TIA – GÓC – QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. 2/ TAM GIÁC – TAM GIÁC CÂN – TAM GIÁC VUÔNG – TAM GIÁC VUÔNG CÂN – TAM GIÁC ĐỀU. 3/ TỨ GIÁC – HÌNH THANG – HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI – HÌNH VUÔNG – ĐA GIÁC. 4/ ĐƯỜNG TRÒN. Nội dung tài liệu được thiết kế theo dạng bảng gồm 4 cột: + Khái niệm: Nêu tên khái niệm. Trong từng khái niệm có ghi chú khái niệm đó được học ở khối lớp nào trong chương trình hình học THCS để học sinh vận dụng phù hợp với khối lớp đang học. + Nội dung: Nêu định nghĩa khái niệm, các định lý, nhận xét liên quan đến khái niệm đó. + Hình vẽ – Khai thác: – Hình vẽ minh họa. – Giúp học sinh tìm tòi, khai thác dưới dạng Nếu có ….. thì ta có 1) – 2) – 3) … để tăng thêm dữ liệu phục vụ cho giải bài toán liên quan đến khái niệm đó. + Cách chứng minh: Nếu các cách chứng minh hình học. VD chứng minh hai đường thẳng song song. Đây chỉ là tài liệu tham khảo, rất mong sự đóng góp ý kiến của đội ngũ giáo viên để Phòng Giáo dục có thể điều chỉnh, hoàn thiện tài liệu này.