Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Một số bài toán về diện tích

Tài liệu gồm 69 trang, tuyển chọn một số bài toán về diện tích hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo trong quá trình ôn tập thi vào lớp 10 môn Toán và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bậc THCS. I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Các tính chất cơ bản của diện tích đa giác. Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương. Diện tích đa giác có các tính chất sau: + Hai đa giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. + Hình vuông cạnh có độ dài bằng 1(đvđd) thì diện tích là 1(đvdt), hình vuông đó được gọi là hình vuông đơn vị. + Nếu đa giác H được chia thành các đa giác H H H 1 2 n đôi một không có điểm chung trong. Khi đó ta được H H H H 1 2 n S S S S. + Nếu một đa giác H suy biến có H S 0 thì các đỉnh của đa giác cùng nằm trên một đường thẳng. 2. Diện tích tam giác. Cho tam giác ABC có các cạnh là a, b, c và abc p 2 là nửa chu vi. Gọi abc h h h là đường cao tương ứng với các cạnh a, b, c và abc r r r là bán kính đường tròn bàng tiếp ứng với các cạnh a, b, c. Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp ta giác ABC. 3. Diện tích các tứ giác. + Diện tích hình chữ nhật: S a b với a, b là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật. + Diện tích hình thang: ha b S 2 với a, b là độ dài hai đáy và h là chiều cao. + Diện tích hình bình hành: a S ah với a và a h là độ dài cạnh và đường cao tương ứng. + Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: 1 2 1 S dd 2 với d d 1 2 là độ dài hai đường chéo. + Diện tích hình thoi: 1 2 1 S ah d d 2 với a và h là độ dài cạnh và đường cao, d1 và d2 là độ dài hai đường chéo. + Diện tích hình vuông: 2 2 1 Sa d 2 với a là độ dài cạnh và d là độ dài đường chéo của hình vuông. 4. Một số tính chất cơ bản về diện tích tam giác. + Nếu hai tam giác có cùng chiều cao thì tỉ số hai đáy tương ứng bằng tỉ số hai diện tích. Ngược lại, nếu hai tam giác có cùng đáy thì tỉ số hai chiều cao tương ứng bằng tỉ số hai diện tích. + Nếu hai tam giác có cùng chung đáy và có cùng diện tích thì đỉnh thứ ba thuộc đường thẳng song song với đáy. + Đường trung bình trong một tam giác chia tam giác đó thành hai phần có diện tích tỉ lệ với 1 : 3. + Đường trung tuyến của một tam giác chia tam giác đó thành hai phần có diện tích bằng nhau. + Ba tam giác có chung đỉnh là trọng tâm của một tam giác còn đáy là ba cạnh thì có diện tích bằng nhau. + Nếu một tam giác và một hình bình hành có cùng đáy và cùng chiều cao thì diện tích tam giác bằng nửa diện tích hình bình hành. + Với mọi tam giác ABC ta luôn có AB AC 2 SABC dấu bằng xẩy ra khi tam giác ABC vuông tại A. + Hai tam giác ABC và A’B’C’ có AA’ hoặc 0 AA’ 180 thì ABC A’B’C’ S AB.AC S A’B’A’C’. Các tính chất nêu trên của tam giác được chứng minh tương đối đơn giản và ta sẽ công nhận chúng khi giải các bài toán về diện tích. II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN IV. HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các bài toán về phương trình nghiệm nguyên
Nội dung Các bài toán về phương trình nghiệm nguyên Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán về phương trình nghiệm nguyên Các bài toán về phương trình nghiệm nguyên Tài liệu này bao gồm 405 trang và được trích từ một cuốn sách chuyên về các bài toán liên quan đến phương trình nghiệm nguyên. Trong tài liệu này, các bài toán được trình bày một cách chi tiết và cụ thể, giúp người đọc dễ hiểu và áp dụng vào thực tế. Bạn sẽ tìm thấy nhiều cách tiếp cận và giải quyet cho các bài toán khó khăn trong lĩnh vực này, từ cơ bản đến nâng cao. Việc tìm hiểu và áp dụng kiến thức từ tài liệu này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giải quyet các bài toán liên quan đến phương trình nghiệm nguyên một cách hiệu quả.
Ứng dụng đồng dư thức trong giải toán số học
Nội dung Ứng dụng đồng dư thức trong giải toán số học Bản PDF - Nội dung bài viết Đồng dư thức trong giải toán số học Đồng dư thức trong giải toán số học Ứng dụng đồng dư thức trong giải toán số học là một công cụ mạnh mẽ giúp học sinh hiểu và giải quyết các bài toán liên quan đến số học một cách hiệu quả. Tài liệu này gồm 32 trang, được trích đoạn từ cuốn sách chuyên ngành với nhiều ví dụ và bài tập cụ thể, giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế. Việc áp dụng đồng dư thức vào giải toán số học không chỉ giúp gia tăng kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng suy luận và logic của học sinh, giúp họ trở thành những học sinh giỏi và tự tin khi giải các bài toán phức tạp.
Các bài toán về số chính phương
Nội dung Các bài toán về số chính phương Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán về số chính phương Các bài toán về số chính phương Cuốn tài liệu với tổng cộng 69 trang này tập trung vào các bài toán liên quan đến số chính phương. Sách được biên soạn dành cho những người đam mê toán học và muốn khám phá sâu hơn về loại số này. Nội dung của cuốn sách có thể giúp độc giả hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của số chính phương trong cuộc sống hàng ngày. Việc nắm vững kiến thức về số chính phương sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp liên quan đến lĩnh vực này một cách hiệu quả.
Các bài toán về số nguyên tố và hợp số
Nội dung Các bài toán về số nguyên tố và hợp số Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán về số nguyên tố và hợp số Các bài toán về số nguyên tố và hợp số Tài liệu này được trích đoạn từ cuốn sách có tổng cộng 44 trang, nó giải thích về các bài toán liên quan đến số nguyên tố và số hợp. Phân tích cụ thể về tính chất của các số nguyên tố, các phương pháp kiểm tra số nguyên tố, cách phân tích phân tích mối quan hệ giữa số nguyên tố và số hợp. Nó cung cấp ví dụ và bài tập để người đọc hiểu và áp dụng kiến thức vào thực tế. Đồng thời, tài liệu này cũng giúp người đọc nắm vững kiến thức căn bản về các số nguyên tố và hợp số.