Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề minh họa cuối học kì 2 Toán 10 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Quảng Ngãi

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 10 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), có ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. 1 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1.1. Dấu của tam thức bậc hai. – Nhận biết: + Nhận biết được dấu của tam thức bậc hai trong trường hợp đặc biệt. + Tính được nghiệm và biệt thức của tam thức bậc hai. – Thông hiểu: + Hiểu được định về dấu của tam thức bậc hai. 1.2. Giải BPT bậc hai một ẩn. – Nhận biết: + Nhận biết được bất phương trình bậc hai một ẩn. – Thông hiểu: + Giải được bất phương trình bậc hai một ẩn. + Hiểu được định lý về dấu của tam thức bậc hai trong bất phương trình bậc hai. 1.3. Phương trình quy về phương trình bậc hai. – Nhận biết: + Nhận biết nghiệm phương trình. – Thông hiểu: + Giải phương trình. 2 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG 2.2. Đường thẳng trong mp tọa độ. – Nhận biết: + Nhận biết được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ; VT chỉ phương, VT pháp tuyến. + Biết công thức tính góc giữa 2 đường thẳng, công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. – Thông hiểu: + Viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng trường hợp đơn giản. + Xác định được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau bằng phương pháp tọa độ. + Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp tọa độ. – Vận dụng: + Viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng thoả điều kiện cho trước. – Vận dụng cao: + Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn. 2.3. Đường tròn trong mp tọa độ. – Nhận biết: + Nhận dạng được phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. – Thông hiểu: + Viết được phương trình đường tròn khi biết tọa độ tâm và bán kính; biết tọa độ ba điểm mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn. – Vận dụng: + Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ của tiếp điểm. – Vận dụng cao: + Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí). 2.4. Ba đường Conic trong mp tọa độ. – Nhận biết: + Nhận biết được tiêu điểm các đường conic bằng hình học. + Nhận biết được phương trình chính tắc của các đường conic trong mặt phẳng tọa độ. – Thông hiểu: + Tìm các yếu tố của các đường conic. 3 ĐẠI SỐ TỔ HỢP 3.1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân. – Nhận biết: + Nhận biết quy tắc cộng và quy tắc nhân. – Thông hiểu: + Vẽ và sử dụng được sơ đồ hình cây trong mô tả, trình bày, giải thích khi giải các bài toán đơn giản. – Vận dụng cao: + Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân trong một số tình huống đơn giản (ví dụ: đếm số khả năng xuất hiện mặt sấp / ngửa khi tung một số đồng xu). + Vận dụng được sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản các đối tượng trong Toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn (ví dụ: đếm số hợp tử tạo thành trong Sinh học, hoặc đếm số trận đấu trong một giải thể thao). 3.2. Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. – Nhận biết: + Nhận biết các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. + Nhận biết được các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp trong những tình huống thực tế đơn giản. – Thông hiểu: + Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. – Vận dụng: + Vận dụng được khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để giải những bài toán đếm trong tình huống thực tế. + Vận dụng được khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để giải những bài toán tìm số. 3.3. Nhị thức Newton. – Nhận biết: + Nhận biết được số hạng, số hạng của công thức khai triển nhị thức Newton. – Thông hiểu: + Sử dụng các công thức này khai triển các nhị thức Newton với số mũ thấp. 4 XÁC SUẤT 4.1. Không gian mẫu và biến cố. – Nhận biết: + Biết khái niệm không gian mẫu, biến cố. – Thông hiểu: + Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản. 4.2. Xác suất của biến cố. – Nhận biết: + Biết tính xác suất của biến cố đơn giản. + Nhận biết được biến cố đối và tính được xác suất của biến cố đối. – Thông hiểu: + Mô tả được tính chất cơ bản của xác suất và tính xác suất của biến cố. – Vận dụng: + Tính được xác suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây. + Tính được xác suất của biến cố trong bài toán thực tế.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Hưng Nhân - Thái Bình
Đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Hưng Nhân – Thái Bình mã đề 132 gồm có 06 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài thi là 90 phút. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm 2019 – 2020 trường THPT Hưng Nhân – Thái Bình : + Có mấy đường thẳng đi qua điểm M (2;-3) và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân. A. 1. B. Không có. C. 2. D. 3. + Cho hai điểm A(4;0) và B(0;5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB? [ads] + Cho đường tròn có phương trình (C): x^2 + y^2 + 2ax + 2by + c = 0. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Tâm của đường tròn là I(−a;−b). B. a^2 + b^2 – c > 0. C. Đường tròn có tâm là I(a;b). D. Đường tròn có bán kính là R = √(a^2 + b^2 – c).
Đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 - 2020 trường THPT Lương Sơn - Hòa Bình
Đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lương Sơn – Hòa Bình gồm 03 trang với 24 câu trắc nghiệm (06 điểm) và 05 câu tự luận (04 điểm), thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận đề, đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lương Sơn – Hòa Bình: I. Phần trắc nghiệm Nội dungNhận biếtThông hiểuVận dụngBất đẳng thức001Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn110Dấu của nhị thức bậc nhất111Bất phương trình bậc nhất hai ẩn010Dấu của tam thức bậc hai111Cung và góc lượng giác110Giá trị lượng giác của một cung110Công thức lượng giác010Các hệ thức lượng trong tam giác, giải tam giác111Phương trình đường thẳng121Phương trình đường tròn110Tổng8115 [ads] II. Phần tự luận 1. Xét dấu biểu thức nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai: + Xét dấu nhị thức bậc nhất. + Xét dấu tam thức bậc hai. 2. Cho biết một giá trị lượng giác của cung α, tìm các giá trị lượng giác còn lại. 3. Giải các bất phương trình: + Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu đưa về xét dấu biểu thức rồi suy ra nghiệm. + Bất phương trình mức vận dụng. 4. Bài toán hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác. 5. Bài toán về phương trình đường thẳng, đường tròn. + Bài toán lập phương trình tổng quát của đường thẳng. + Bài toán liên quan sự tiếp xúc giữa đường tròn và đường thẳng.
Đề thi kì 2 Toán 10 CB năm 2019 - 2020 trường chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 ban cơ bản năm học 2019 – 2020 trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Đề thi kì 2 Toán 10 CB năm 2019 – 2020 trường chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang mã đề 132 gồm có 05 trang với 50 câu trắc nghiệm, học sinh làm bài trong khoảng thời gian 90 phút. Trích dẫn đề thi kì 2 Toán 10 CB năm 2019 – 2020 trường chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang : + Trong hệ tọa độ Oxy, cho họ đường thẳng dm: mx + (m – 1)y + 2m = 0. Biết rằng họ các đường thẳng dm luôn đi qua một điểm cố định M(a;b). Tính giá trị của 3a – 2b. [ads] + Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1;-3) và B(2;5). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua A và cách B một đoạn có độ dài lớn nhất. + Trên đường tròn lượng giác điểm gốc A, có bao nhiêu điểm M phân biệt biểu diễn cho góc lượng giác (OA;OM) có số đo là kpi/3 (k thuộc Z).
Đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm học 2019 - 2020 sở GDĐT Nam Định
Ngày … tháng 06 năm 2020, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 (HK2) môn Toán lớp 10 THPT năm học 2019 – 2020. Đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Nam Định gồm 03 trang với 20 câu trắc nghiệm (04 điểm) và 04 câu tự luận (06 điểm), thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Nam Định : + Để xây dựng cầu treo người ta thiết kế mỗi dây truyền đỡ nền cầu treo có dạng Parabol MIN như hình vẽ. Hai đầu của dây được gắn chặt vào hai điểm M và N trên hai trục MM’ và NN’ với độ cao 20m, chiều dài nhịp M’N’ = 160m. Khoảng cách ngắn nhất của dây truyền với nền cầu là OI = 4m. Xác định chiều dài dây cáp treo AA’ (dây cáp treo là các thanh thẳng đứng cách đều nhau nối nền cầu với dây truyền). [ads] + Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(-1;1), đường thẳng delta: x + 2y – 3 = 0. a) Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm A và song song với đường thẳng delta. b) Lập phương trình đường tròn có tâm I thuộc đường thẳng delta, đi qua A và tiếp xúc với trục Oy, biết hoành độ điểm I lớn hơn -2. + Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(-1;2) và đường thẳng d: 2x – 3y + 1 = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (d) bằng?