Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề mặt tròn xoay, mặt nón - trụ - cầu - Đặng Việt Đông

Tài liệu gồm 64 trang tóm tắt lý thuyết cơ bản và tuyển chọn các bài toán chuyên đề mặt tròn xoay, mặt nón – trụ – cầu có lời giải chi tiết. I. HÌNH NÓN – KHỐI NÓN 1. Mặt nón tròn xoay + Trong mặt phẳng (P), cho 2 đường thẳng d, Δ cắt nhau tại O và chúng tạo thành góc β với 0 < β < 90 độ. Khi quay mp(P) xung quanh trục Δ với góc β không thay đổi được gọi là mặt nón tròn xoay đỉnh O. + Người ta thường gọi tắt mặt nón tròn xoay là mặt nón. Đường thẳng Δ gọi là trục, đường thẳng d được gọi là đường sinh và góc 2β gọi là góc ở đỉnh. 2. Hình nón tròn xoay + Cho ΔOIM vuông tại I quay quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OIM tạo thành một hình, gọi là hình nón tròn xoay (gọi tắt là hình nón). + Đường thẳng OI gọi là trục, O là đỉnh, OI gọi là đường cao và OM gọi là đường sinh của hình nón. + Hình tròn tâm I, bán kính r = IM là đáy của hình nón. 3. Công thức diện tích và thể tích của hình nón Cho hình nón có chiều cao là h, bán kính đáy r và đường sinh là l thì có: + Diện tích xung quanh: Sxq=π.r.l + Diện tích đáy (hình tròn): Str=π.r^2 + Diện tích toàn phần hình tròn: S = Str + Sxq + Thể tích khối nón: Vnón = 1/3.Str.h = 1/3π.r^2.h 4. Tính chất: Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi mặt phẳng đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra: + Mặt phẳng cắt mặt nón theo 2 đường sinh → Thiết diện là tam giác cân + Mặt phẳng tiếp xúc với mặt nón theo một đường sinh. Trong trường hợp này, người ta gọi đó là mặt phẳng tiếp diện của mặt nón. Nếu cắt mặt nón tròn xoay bởi mặt phẳng không đi qua đỉnh thì có các trường hợp sau xảy ra: + Nếu mặt phẳng cắt vuông góc với trục hình nón → giao tuyến là một đường tròn. + Nếu mặt phẳng cắt song song với 2 đường sinh hình nón → giao tuyến là 2 nhánh của 1 hypebol. + Nếu mặt phẳng cắt song song với 1 đường sinh hình nón → giao tuyến là 1 đường parabol. [ads] II. HÌNH TRỤ – KHỐI TRỤ 1. Mặt trụ tròn xoay + Trong mp(P) cho hai đường thẳng Δ và l song song nhau, cách nhau một khoảng r. Khi quay mp(P) quanh trục cố định Δ thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay hay gọi tắt là mặt trụ. + Đường thẳng Δ được gọi là trục. + Đường thẳng l được gọi là đường sinh. + Khoảng cách r được gọi là bán kính của mặt trụ. 2. Hình trụ tròn xoay Khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh đường thẳng chứa một cạnh, chẳng hạn cạnh AB thì đường gấp khúcABCD tạo thành một hình, hình đó được gọi là hình trụ tròn xoay hay gọi tắt là hình trụ. + Đường thẳng AB được gọi là trục. + Đoạn thẳng CD được gọi là đường sinh. + Độ dài đoạn thẳng AB = CD = h được gọi là chiều cao của hình trụ. + Hình tròn tâm A, bán kính r = AD và hình tròn tâm B, bán kính r = BC được gọi là 2 đáy của hình trụ. + Khối trụ tròn xoay, gọi tắt là khối trụ, là phần không gian giới hạn bởi hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ. 3. Công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ Cho hình trụ có chiều cao là h và bán kính đáy bằng r, khi đó: + Diện tích xung quanh của hình trụ: Sxq = 2πrh + Diện tích toàn phần của hình trụ: Stp=Sxq+Sđ=2πrh+2πr2 + Thể tích khối trụ: V = Bh = πr^2h 4. Tính chất + Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r) bởi một mp(α) vuông góc với trục Δ thì ta được đường tròn có tâm trên Δ và có bán kính bằng r với r cũng chính là bán kính của mặt trụ đó. + Nếu cắt mặt trụ tròn xoay (có bán kính là r) bởi một mp(α) không vuông góc với trục Δ nhưng cắt tất cả các đường sinh, ta được giao tuyến là một đường elíp có trụ nhỏ bằng 2r và trục lớn bằng 2r/sinα trong đó φ là góc giữa trục Δ và mp(α) với 0 < φ < 90 độ. Cho mp(α) song song với trục Δ của mặt trụ tròn xoay và cách Δ một khoảng k. + Nếu k < r thì mp(α) cắt mặt trụ theo hai đường sinh → thiết diện là hình chữ nhật. + Nếu k = r thì mp(α) tiếp xúc với mặt trụ theo một đường sinh. + Nếu k > r thì mp(α) không cắt mặt trụ. III. MẶT CẦU – KHỐI CẦU 1. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng Cho mặt cầu S(O; R) và mặt phẳng (P). Gọi d = d(O; (P)). + Nếu d < R thì (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn nằm trên (P), có tâm H và bán kính. + Nếu d = R thì (P) tiếp xúc với (S) tại tiếp điểm H. ((P) được gọi là tiếp diện của (S)). + Nếu d > R thì (P) và (S) không có điểm chung. Khi d = 0 thì (P) đi qua tâm O và được gọi là mặt phẳng kính, đường tròn giao tuyến có bán kính bằng R được gọi là đường tròn lớn. 2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng Cho mặt cầu S(O; R) và đường thẳng Δ. Gọi d = d(O; Δ). + Nếu d < R thì Δ cắt (S) tại hai điểm phân biệt. + Nếu d = R thì Δ tiếp xúc với (S). (được gọi là tiếp tuyến của (S)). + Nếu d > R thì Δ và (S) không có điểm chung. 3. Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện a. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp + Cách 1: Nếu (n – 2) đỉnh của đa diện nhìn hai đỉnh còn lại dưới một góc vuông thì tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai đỉnh đó. + Cách 2: Để xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. – Xác định trục Δ của đáy (Δ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy). – Xác định mặt phẳng trung trực (P) của một cạnh bên. – Giao điểm của (P) và Δ là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. b. Mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đứng – Xác định trục Δ của hai đáy (Δ là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy). – Trung điểm đoạn nối hai tâm đa giác đáy là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán Khối tròn xoay
Tài liệu gồm 87 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối tròn xoay, có đáp án và lời giải chi tiết. Các câu hỏi và bài tập được trích từ các đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán của các trường THPT và sở GD&ĐT trên cả nước, với mục đích giúp các em học sinh rèn luyện, rà soát kiến thức chủ đề Hình học 12 chương 2, trước khi bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán và các kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Mục lục tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán: Khối tròn xoay: 1. Mức độ nhận biết: 83 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 01). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 08). 2. Mức độ thông hiểu: 38 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 23). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 28). 3. Mức độ vận dụng thấp: 35 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 43). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 48). 4. Mức độ vận dụng cao: 16 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 70). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 74).
Chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 40 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, trình bày tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, hỗ trợ học sinh khối 12 trong quá trình tự học chương trình Hình học 12 chương 2 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón – Nguyễn Trọng: BÀI 1 . MẶT NÓN TRÒN XOAY. + Dạng 1. Dạng cơ bản (cho các thông số r, h, l) (Trang 2). + Dạng 2. Thiết diện qua trục SO (Trang 3). + Dạng 3. Khối nón sinh bởi tam giác quay quanh các trục (Trang 6). + Dạng 4. Bài toán thiết diện qua đỉnh và mối liên hệ với góc hoặc khoảng cách (Trang 9). BÀI 2 . MẶT TRỤ TRÒN XOAY. + Dạng 1. Dạng cơ bản (cho các thông số r, l, h) (Trang 13). + Dạng 2. Sự tạo thành mặt trụ tròn xoay (Trang 15). + Dạng 3. Sự tương giao giữa hình trụ và mặt phẳng, đường thẳng (Trang 17). BÀI 3 . MẶT CẦU – KHỐI CẦU. + Dạng 1. Công thức lí thuyết cơ bản (Trang 21). + Dạng 2. Khối cầu ngoại tiếp khối đa diện (Trang 23). BÀI 4 . BÀI TOÁN NỘI TIẾP – NGOẠI TIẾP. + Dạng 1. Nón nội tiếp, ngoại tiếp hình chóp, trụ, cầu (Trang 32). + Dạng 2. Nón nội tiếp, ngoại tiếp hình chóp, trụ, cầu (Trang 35).
Chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 35 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu (Hình học 12 chương 2). Tài liệu được biên soạn dễ tiếp cận, ví dụ và bài tập theo mức độ dễ đến nâng cao. Giúp học sinh không còn sợ hình và thích thú khi học hình. Học sinh yếu hình sẽ dần cải thiện về điểm số phần hình học. Mục lục tài liệu chuyên đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Bùi Đình Thông: 1. Mặt nón tròn xoay. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 2. Mặt trụ tròn xoay. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 3. Mặt cầu. + Lý thuyết trọng tâm. + Ví dụ minh họa. 4. Bài tập rèn luyện.
Chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 373 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề mặt cầu, mặt trụ, mặt nón (Hình học 12 chương 2), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. CHUYÊN ĐỀ 1 . MẶT NÓN, HÌNH NÓN VÀ KHỐI NÓN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối nón. + Dạng toán 2. Thể tích khối nón. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối nón. + Dạng toán 2. Thể tích khối nón. + Dạng toán 3. Khối nón tròn xoay nội tiếp, ngoại tiếp khối đa diện. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán VD – VDC liên quan đến khối nón (các bài toán thực tế – cực trị). CHUYÊN ĐỀ 2 . MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ VÀ KHỐI TRỤ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối trụ. + Dạng toán 2. Thể tích khối trụ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, bán kính đáy, thiết diện khối trụ. + Dạng toán 2. Thể tích khối trụ. + Dạng toán 3. Khối trụ tròn xoay nội tiếp, ngoại tiếp khối đa diện. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán VD – VDC liên quan đến khối trụ (các bài toán thực tế – cực trị). CHUYÊN ĐỀ 3 . MẶT CẦU VÀ KHỐI CẦU. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH YẾU – TRUNG BÌNH (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Diện tích xung quanh, bán kính mặt cầu – khối cầu. + Dạng toán 2. Thể tích khối cầu. + Dạng toán 3. Khối cầu nội tiếp, ngoại tiếp khối lăng trụ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Khối cầu ngoại tiếp khối lăng trụ. + Dạng toán 2. Khối cầu ngoại tiếp khối chóp. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). + Dạng toán. Một số bài toán thực tế – cực trị liên quan đến mặt cầu – khối cầu. CHUYÊN ĐỀ 4 . MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔNG HỢP KHỐI TRÒN XOAY.