Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba Diệp Tuân

Nội dung Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba Diệp Tuân Bản PDF - Nội dung bài viết Bộ tài liệu Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba của thầy Diệp Tuân Bộ tài liệu Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba của thầy Diệp Tuân Bộ tài liệu này được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân và bao gồm 127 trang, nhằm giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba trong chương trình Toán lớp 9. Bộ tài liệu cung cấp tóm tắt lý thuyết, phân loại dạng bài và bài tập minh họa cho các chuyên đề sau: BÀI 1. CĂN BẬC HAI - Dạng 1: Tìm căn bậc hai của một số hoặc tìm số có căn bậc hai đã cho. - Dạng 2: So sánh hai số có liên quan đến căn bậc hai. - Dạng 3: Tìm giá trị của x theo điều kiện cho trước. BÀI 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC - Xác định điều kiện để căn bậc hai có ý nghĩa. - Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai. - Giải phương trình, phân tích đa thức thành nhân tử. BÀI 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG - Thực hiện các phép tính liên quan đến phép nhân và phép khai phương. - Phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình. BÀI 4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG - Thực hiện phép chia và phép khai phương trong các bài tập. - Giải phương trình và chứng minh bất đẳng thức. BÀI 6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI - Rút gọn biểu thức và so sánh phân số. BÀI 7. TRỤC CĂN THỨC Ở MẪU - Khử mẫu của biểu thức chứa căn và so sánh các số. BÀI 8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI - Rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức và tìm giá trị biểu thức tại điểm x. BÀI 9. CĂN BẬC BA - Thực hiện các phép tính liên quan đến căn bậc ba và giải phương trình. Bộ tài liệu này sẽ giúp học sinh lớp 9 hiểu rõ hơn về căn bậc hai và căn bậc ba thông qua lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 3 bài số 2. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hệ phương trình tương đương. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình. Dạng 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp hình học. Dạng 3: Hai hệ phương trình tương đương. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề đồ thị hàm số y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 46 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0), hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 3. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Đồ thị hàm số bậc nhất. 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. 3. Chú ý. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MINH HỌA Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số là hàm số bậc nhất, đồng biến, nghịch biến. Dạng 3 : Xét tính đồng quy của ba đường thẳng. Dạng 4: Tìm điểm cố định của đường thẳng phụ thuộc tham số. Dạng 5: Tính chu vi và diện tích tam giác. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ
Chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Tài liệu gồm 25 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 4. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0). 2. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. B. CÁC DẠNG MINH HỌA Dạng 1 : Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Phương pháp giải: Cho hai đường thẳng: d: y = ax + b với a khác 0 và d’: y = a’x + b’ với a’ khác 0, khi đó ta có: 1. d và d’ song song khi và chỉ khi a = a’ và b khác b’. 2. d và d’ trùng nhau khi và chỉ khi a = a’ và b = b’. 3. d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi a khác a’ . Đặc biệt d và d’ vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1. Dạng 2 : Xác định phương trình đường thẳng. Phương pháp giải: Để xác định phương trình đường thẳng, ta thường làm như sau: Bước 1: Gọi d: y = ax + b là phương trình đường thẳng cần tìm (a và b là hằng số). Bước 2: Từ giả thiết của đề bài, tìm được a và b từ đó đi đến kết luận. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hệ số góc của đường thẳng y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0), hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 5. A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 : Tìm hệ số góc của đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng các kiến thức liên quan đến vị trí tương đối giữa hai đừng thẳng và hệ số góc của đường thẳng. Dạng 2 : Xác định góc tạo bởi đường thẳng và tia Ox. Phương pháp giải: Để xác định góc giữa đường thẳng d và tia Ox, ta làm như sau: Cách 1. Vẽ d trên mặt phẳng tọa độ và sử dụng tỉ số lượng giác của tam giác vuông một cách phù hợp. Cách 2. Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d. Ta có: + Nếu α < 90° thì a > 0 và a = tanα. + Nếu α > 90° thì a < 0 và a = -tan(180° – α). Dạng 3 : Xác định đường thẳng biết hệ số góc. Phương pháp giải: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là d: y = ax + b. Ta cần xác định a và b dựa vào các kiến thức về góc và hệ số góc. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ