Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba

Nội dung Phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu học phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba Tài liệu học phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba Tài liệu này bao gồm 54 trang, tóm tắt những kiến thức quan trọng và cung cấp hướng dẫn cách giải các dạng toán căn bậc hai và căn bậc ba, giúp học sinh lớp 9 dễ dàng tham khảo khi học chương trình Toán lớp 9 phần Đại số chương 1. Trong tài liệu, các bài được chia ra làm các phần sau: Bài 1: Giải các dạng toán liên quan đến căn bậc hai. Bao gồm cách tìm căn bậc hai của một số, so sánh các căn bậc hai, giải phương trình và bất phương trình liên quan đến căn bậc hai. Bài 2: Liên quan đến phép nhân và phép khai phương. Hướng dẫn khai phương một tích, nhân các căn bậc hai, rút gọn biểu thức và giải phương trình. Bài 3: Thảo luận về phép chia và phép khai phương. Bao gồm cách khai phương một thương, chia các căn bậc hai, rút gọn biểu thức và giải phương trình. Bài 4: Hướng dẫn sử dụng bảng căn bậc hai và biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Bài 5: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, bao gồm cách rút gọn biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia căn thức dưới dạng phân thức đại số. Bài 6: Hướng dẫn tìm căn bậc ba của một số, so sánh các căn bậc ba và giải phương trình liên quan đến căn bậc ba. Với cách trình bày cụ thể và dễ hiểu, tài liệu này sẽ giúp học sinh khái quát kiến thức và tự tin trong việc giải các dạng toán liên quan đến căn bậc hai và căn bậc ba trong chương trình Toán lớp 9.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề hàm số bậc nhất
Tài liệu gồm 17 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hàm số bậc nhất trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b, trong đó a và b là hai số đã cho và a ≠ 0. Nếu b = 0 thì hàm số có dạng y = ax. 2. Các tính chất của hàm số bậc nhất. – Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R. – Hàm số bậc nhất: + Đồng biến trên R khi a > 0. + Nghịch biến trên R khi a < 0. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Nhận dạng hàm số bậc nhất. Cách giải: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b (a ≠ 0). Dạng 2 : Xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. Cách giải: Xét hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0). + Đồng biến trên R khi a > 0. + Nghịch biến trên R khi a < 0. Dạng 3 : Giá trị của hàm số. Cách giải: Để tính giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a ta thay x = a vào f(x) và viết là f(a). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề hệ số góc của đường thẳng y ax + b (a khác 0)
Tài liệu gồm 15 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0) trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Tìm hệ số góc của đường thẳng. Cách giải: Sử dụng các kiến thức liên quan đến vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và hệ số góc của đường thẳng. – Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau. – Đường thẳng y = ax + b (a > 0) tạo với tia Ox một góc α thì a = tan α. Dạng 2 : Xác định góc tạo bởi đường thẳng và tia Ox. Cách giải: Để xác định góc giữa đường thẳng (d) và tia Ox, ta làm như sau: Cách 1: Vẽ (d) trên mặt phẳng tọa độ và sử dụng tỉ số lượng giác của tam giác vuông một cách phù hợp. Cách 2: Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và (d). Ta có: – Nếu α < 90 thì a > 0 và a = tan α. – Nếu α > 90 thì a < 0 và a = -tan (180 – α). Dạng 3 : Lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc. Cách giải: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y = ax + b. Nếu (d) đi qua A(x0;y0) và biết hệ số góc thì ta thay tọa độ A(x0;y0) vào (d), từ đó tìm được b và (d). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Tài liệu gồm 24 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm hàm số. a) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. b) Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức. c) Khi y là hàm số của x, ta có thể viết: y f x y gx. d) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng. 2. Giá trị của hàm số, điều kiện xác định của hàm số. – Giá trị của hàm số f x tại điểm 0 x kí hiệu là: y fx 0 0. – Điều kiện xác định của hàm số f x là tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức f x có nghĩa. 3. Đồ thị của hàm số. – Đồ thị của hàm số y fx là tập hợp tất cả các điểm M xy trong mặt phẳng tọa độ Oxy sao cho x y thỏa mãn hệ thức: y fx. – Điểm Mx y 0 0 thuộc đồ thị hàm số y fx 0 0 ⇔ y fx. 4. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. Cho hàm số: y fx xác định với x R. – Nếu giá trị của x tăng lên mà giá trị y fx tương ứng cũng tăng lên thì hàm số y fx được gọi là đồng biến trên R. – Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị của y fx tương ứng giảm đi thì hàm số gọi là nghịch biến trên R. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm. Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của hàm số. Dạng 3: Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Dạng 4: Biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Oxy. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. 2. Đường thẳng đi qua điểm cố định. 3. Ba đường thẳng đồng quy. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Dạng 2: Xác định phương trình đường thẳng. Cách giải: Để xác định phương trình đường thẳng ta thường làm như sau: Bước 1: Gọi (d): y = ax + b là phương trình đường thẳng cần tìm (a, b là hằng số). Bước 2: Từ giả thiết của đề bài, tìm được a, b từ đó đi đến kết luận. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.