Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết và phân dạng lớp 9 môn Toán Nguyễn Ngọc Dũng

Nội dung Lý thuyết và phân dạng lớp 9 môn Toán Nguyễn Ngọc Dũng Bản PDF - Nội dung bài viết Giáo trình lý thuyết và phân dạng lớp 9 môn Toán Nguyễn Ngọc Dũng Giáo trình lý thuyết và phân dạng lớp 9 môn Toán Nguyễn Ngọc Dũng Giáo trình này bao gồm 88 trang, đã được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, tổng hợp lý thuyết và phân dạng môn Toán lớp 9. Mục lục: I. Đại số Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba Bài số 1. Căn bậc hai Bài số 2. Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương Bài số 3. Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Bài số 4. Căn bậc ba Bài số 5. Ôn tập chương 1 Chương 2. Hàm số. Hàm số bậc nhất Bài số 1. Hàm số, hàm số bậc nhất Bài số 2. Đường thẳng song song – Đường thẳng cắt nhau Bài số 3. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0) Bài số 4. Các bài tập tổng hợp Bài số 5. Các bài toán thực tế ứng dụng hàm số Chương 3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Bài số 1. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Bài số 2. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Bài số 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Chương 4. Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai Bài số 1. Hàm số y = ax^2 (a khác 0) Bài số 2. Phương trình bậc hai một ẩn Bài số 3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Bài số 4. Phương trình quy về phương trình bậc hai Bài số 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình II. Hình học Chương 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài số 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài số 2. Tỉ số lượng giác trong tam giác vuông Bài số 3. Ứng dụng thực tế Chương 2. Đường tròn Bài số 1. Sự xác định đường tròn Bài số 2. Đường kính và dây của đường tròn Bài số 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Bài số 4. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến Chương 3. Góc với đường tròn Bài số 1. Góc ở tâm – Góc nội tiếp – Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung Bài số 2. Góc có đỉnh bên trong – bên ngoài đường tròn Bài số 3. Tứ giác nội tiếp Bài số 4. Độ dài đường tròn, cung tròn. Diện tích hình tròn, hình quạt Chương 4. Hình trụ – Hình nón – Hình cầu Bài số 1. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Bài số 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón và hình nón cụt Bài số 3. Diện tích và thể tích của hình cầu

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Tài liệu gồm 11 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa: + Góc BAx có đỉnh nằm trên đường tròn cạnh Ax là một tia tiếp tuyến còn cạnh AB chứa dây cung AB, góc BAx gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. + AnB gọi là cung bị chắn. 2. Định lý: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn. 3. Hệ quả: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. 4. Định lý bổ sung (Bổ đề): Nếu góc BAx (với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB) có số đo bằng nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong gó đó thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn. B. Bài tập. Dạng 1 : Chứng minh đẳng thức, các góc bằng nhau. Cách giải: Ta áp dụng các kiến thức sau: – Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. – Hai góc kề đáy của tam giác cân thì bằng nhau. – Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, một tia là tiếp tuyến của đường tròn. Cách giải: Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hia góc nội tiếp.
Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa cung và dây
Tài liệu gồm 07 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa cung và dây trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định lí 1. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, ta có: a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. 2. Định lí 2. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, ta có: a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. 3. Bổ sung. a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy. c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại. B. Bài tập.
Tài liệu Toán 9 chủ đề tứ giác nội tiếp
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề tứ giác nội tiếp trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa: Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó. 2. Các tính chất: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), khi đó: – Tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ. – Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. 3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. – Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ. – Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. – Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm cố định (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. – Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α (dựa vào kiến thức cung chứa góc). B. Bài tập.
Tài liệu Toán 9 chủ đề phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 12 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn. – Phương trình bậc nhất hai ẩn x y là phương trình có dạng: ax by c (trong đó abc là các số cho trước a ≠ 0 hoặc b ≠ 0). – Nếu điểm Mx y 0 0 thỏa mãn: 0 0 ax by c thì Mx y 0 0 là 1 nghiệm của phương trình. – Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm x y 0 0 của phương trình ax by c được biểu diễn bởi 1 điểm có tọa độ (x y 0 0) 0 x: Hoành độ và 0 y: Tung độ. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. – Phương trình: 0 0 ax by c luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng (d ax by c). – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: c x a y R và đường thẳng song song hoặc trùng với Oy. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R c y b và đường thẳng song song hoặc trùng với Ox. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R a c y x b b hoặc y R b c x y a a khi đó đường thẳng d cắt cả hai trục tọa độ. Đường thẳng d là đồ thị hàm số: a c y x b b. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Xét xem một cặp số có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? Cách giải: Nếu cặp số thực (x y 0 0) thỏa mãn 0 0 ax by c thì nó được gọi là nghiệm của phương trình ax by c. Dạng 2 : Tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax by c thỏa mãn điều kiện cho trước. Cách giải: – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: c x a y R và đường thẳng song song hoặc trùng với Oy. – Nếu a b 0 0 thì phương trình có nghiệm: x R c y b và đường thẳng song song hoặc trùng với Ox. Dạng 3 : Tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải: Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c ta làm như sau: + Bước 1: Tìm một nghiệm nguyên (x y 0 0) của phương trình. + Bước 2: Đưa phương trình về dạng ax x by y 0 từ đó dễ dàng tìm được các nghiệm nguyên của phương trình. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.