Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề tập hợp

Tài liệu gồm 18 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Biểu diễn một tập hợp cho trước. * Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường có hai cách sau: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. * Lưu ý: + Tên tập hợp viết bằng chữ cái in hoa và các phần tử được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn. + Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. + Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,”. Trong trường hợp có phần tử của tập hợp là số, ta dùng dấu “;” nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. Dạng 2 . Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, giữa tập hợp và tập hợp. * Để diễn tả quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng kí hiệu: + a A nếu phần tử a thuộc tập hợp A. + b A nếu phần tử b không thuộc tập hợp A. * Để diễn tả quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng kí hiệu: + A B: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. + A B nếu A B và B A. Dạng 3 . Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven. Để minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven, ta thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Bước 2: Minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven. Dạng 4 . Xác định số phần tử của một tập hợp. * Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. – Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó. – Sử dụng các công thức sau: Tập hợp các số tự nhiên từ đến b có: phần tử. Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: b a 2 1 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: n m 2 1 phần tử. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị có: b a d 1 phần tử. Dạng 5 . Tập hợp con. * Giả sử tập hợp A có n phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con: Không có phần tử nào. Có 1 phần tử. Có 2 phần tử. . . . Có n phần tử. * Muốn chứng minh tập B là con của tập A ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. * Để viết tập con của A ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A. * Lưu ý: – Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2 n. – Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A. – Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề góc và số đo góc
Nội dung Chuyên đề góc và số đo góc Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề góc và số đo góc Chuyên đề góc và số đo góc Chuyên đề này bao gồm 13 trang tài liệu, cung cấp lý thuyết cơ bản về góc và số đo góc, các dạng toán và bài tập thực hành. Tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập môn Toán phần Hình học, chương 2: Góc. Mục tiêu của chuyên đề này là: Kiến thức: Hiểu khái niệm về góc, góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Nắm được khái niệm về điểm nằm trong góc. Kỹ năng: Biết cách vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Nhận biết các loại góc: nhọn, vuông, tù, bẹt. Biết cách đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc. 1. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1.1. Góc: - Góc được tạo ra bởi hai tia chung gốc. Góc chung là đỉnh của góc và hai tia là hai cạnh của góc. - Điểm nằm trong góc khi nằm giữa hai tia của góc. 1.2. Số đo góc: - Đo góc bằng thước đo góc. Đặt thước sao cho tâm thước trùng với gốc của góc, cạnh của góc đi qua vạch 0 trên thước. Góc có số đo là vạch mà cạnh còn lại của góc đi qua. - So sánh hai góc: A = B nếu số đo hai góc bằng nhau, A < B nếu góc A nhỏ hơn góc B. Góc vuông, góc nhọn, góc tù được xác định dựa trên số đo của góc. 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP 2.1. Dạng 1: Xác định góc, vẽ hình. 2.2. Dạng 2: Số đo góc, đổi số đo góc, đơn vị đo góc. 2.3. Dạng 3: So sánh góc dựa trên số đo. 2.4. Dạng 4: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù. Chuyên đề góc và số đo góc sẽ giúp học sinh lớp 6 hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng liên quan đến góc và số đo góc, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc học tập và áp dụng kiến thức vào thực hành.
Chuyên đề nửa mặt phẳng
Nội dung Chuyên đề nửa mặt phẳng Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề nửa mặt phẳng Chuyên đề nửa mặt phẳng Bộ tài liệu này bao gồm 11 trang, cung cấp kiến thức về lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập liên quan đến chuyên đề nửa mặt phẳng. Đặc biệt, tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán lớp 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu của chuyên đề này là: - Hiểu về khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Nhận biết được nửa mặt phẳng và gọi tên các nửa mặt phẳng từ hình vẽ. - Nhận biết các điểm thuộc cùng nửa mặt phẳng. - Nhận biết tia nằn giữa hai tia. Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được hướng dẫn về các khái niệm cơ bản như: Lí thuyết trọng tâm: Nửa mặt phẳng bờ a là hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a. Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa mặt phẳng có chung một bờ. Điều đáng chú ý là mỗi đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Các dạng bài tập: - Dạng 1: Vẽ hình và mô tả về hình vẽ. - Dạng 2: Nhận biết đoạn thẳng có cắt hay không cắt đường thẳng cho trước. - Dạng 3: Nhận biết tia nằm giữa hai tia. Chuyên đề nửa mặt phẳng không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức mà còn phát triển kỹ năng vẽ hình và mô tả các đoạn thẳng, tia trong không gian. Đây là một chuyên đề quan trọng giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về hình học, chuẩn bị tốt cho các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng
Nội dung Chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng Chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng Tài liệu này bao gồm 13 trang, tập trung vào lý thuyết về trung điểm của đoạn thẳng, các dạng toán và bài tập liên quan. Nội dung chi tiết, kèm theo đáp án và lời giải dễ hiểu giúp học sinh lớp 6 hiểu rõ hơn về chương trình Toán lớp 6 phần Hình học chương 1: Đoạn thẳng. Mục tiêu của tài liệu này là: + Kiến thức: Học sinh sẽ nhận biết được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. + Kĩ năng: Học sinh sẽ vận dụng được tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng để tính độ dài đoạn thẳng. Họ cũng sẽ chứng minh được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. I. Lí thuyết trọng tâm 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: - Cách 1: Vẽ theo độ dài. Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB a cm, ta vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM = MB = a. - Cách 2: Gấp giấy. Gấp giấy sao cho điểm A trùng với điểm B. Nếp gấp cắt đoạn AB tại trung điểm M của AB. II. Các dạng bài tập Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng: Áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng và công thức cộng độ dài hai đoạn thẳng. + Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 2AB = AM + MB. + Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì MA + MB = AB. Dạng 2. Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng: Để chứng minh điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta cần chứng minh: - Cách 1: Điểm M nằm giữa A và B (hoặc AM = MB = AB). - Cách 2: Chứng minh 2AB = MA + MB.