Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Trần Quốc Nghĩa

Tài liệu gồm 140 trang bao gồm tóm tắt lý thuyết, các dạng toán, hướng dẫn giải và bài tập trắc nghiệm có đáp án chủ đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng trong chương trình Hình học 10 chương 3. Tài liệu được biên soạn bởi thầy Trần Quốc Nghĩa. Các dạng toán được đề cập trong tài liệu : Vấn đề 1 . ĐƯỜNG THẲNG Dạng 1. Chuyển đổi PTTQ ↔ PTTS ↔ PTCT Dạng 2. Vị trí tương đối: đường – đường, điểm – đường Dạng 3. Viết phương trình đường thẳng (dạng cơ bản) Dạng 4. Phương trình đoạn chắn Dạng 5. Khoảng cách – Góc Dạng 6. Cách lập phương trình đường thẳng liên quan đến góc và khoảng cách Dạng 7. Tìm hình chiếu và điểm đối xứng Dạng 8. Phương trình đường thẳng đối xứng Dạng 9. Bài toán phân giác Dạng 10. Bài toán tìm điểm trên đường thẳng, ứng dụng của phương trình tham số Dạng 11. Giải các bài toán về đường trong tam giác Dạng 12. Giải các bài toán về đường thẳng liên quan đến tứ giác Dạng 13. Diện tích tam giác Dạng 14. Tìm điểm M trên đường d thỏa điều kiện Dạng 15. Tìm GTNN của hàm số Dạng 16. Phương trình đường thẳng có tham số [ads] Vấn đề 2 . ĐƯỜNG TRÒN Dạng 1. Phương trình đường tròn (C) Dạng 2. Lập phương trình đường tròn (C) Dạng 3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn Dạng 4. Vị trí tương đối giữa hai đường tròn Dạng 5. Tiếp tuyến với đường tròn Vấn đề 3 . ELIP Dạng 1. Xác định các yếu tố của elip Dạng 2. Lập phương trình elip Dạng 3. Tìm điểm trên elip – Tương giao Vấn đề 4 . TRÍCH ĐỀ ĐH-CĐ NHỮNG NĂM QUA 

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hình học Oxy - Tương giao giữa đường thẳng và đường tròn - Nguyễn Thanh Tùng
Tài liệu gồm 12 trang hướng dẫn giải bài toán viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của 2 đường tròn, từ đó mở rộng ra các bài toán liên quan. Nội dung tài liệu gồm các phần: I. BÀI TOÁN 1. Nội dung Cho đường tròn (C1) và (C2) cắt nhau tại hai điểm A, B. Viết phương trình đường thẳng AB 2. Cách giải chung: Trình bày 2 cách giải: Cách 1. Tìm tọa độ 2 điểm A, B rồi viết phương trình đường thẳng AB. Cách 2. Từ hệ 2 phương trình đường tròn, sử dụng phép trừ 2 phương trình đường tròn một cách hợp lý để suy ra ngày phương trình AB mà không cần tính tọa độ điểm A, B. [ads] Chú ý : + Ở cách giải 2 có một ưu điểm hơn so với cách giải 1 là ta không cần biết tọa độ điểm A B, song hoàn toàn viết được phương trình AB. Trong khi đó ở cách 1 để viết phương trình AB ta cần tìm được cụ thể tọa độ hai điểm A, B. + Cách 1 sẽ phù hợp cho những bài toán cần tìm cụ thể tọa độ giao điểm hai đường tròn tường minh. Còn cách 2 sẽ thích hợp cho những bài toán chứa tham số (ít nhất một trong hai phương trình đường tròn chưa tường minh). + Đường thẳng AB chính là trục đẳng phương của hai đường tròn. 3. Ví dụ gốc II. CÁC VÍ DỤ MỞ RỘNG Gồm 14 ví dụ có lời giải chi tiết
Phát triển tư duy giải toán hình học tọa độ phẳng Oxy - Hứa Lâm Phong
Sách gồm 579 trang trình bày đầy đủ và chi tiết các vấn đề về hình học tọa độ trong mặt phẳng. Các bài toán trong sách được chọn lọc, phân dạng, phân tích và giải quyết một cách chi tiết theo nhiều hướng. Sách do thầy Hứa Lâm Phong biên soạn. Chương 1. Tóm tắt lý thuyết và các vấn đề liên quan đến phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy Chủ đề 1.1. Véctơ và các phép toán Chủ đề 1.2. Hệ tọa độ – tọa độ véctơ – tọa độ điểm Chủ đề 1.3. Phương trình đường thẳng Chủ đề 1.4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Góc giữa hai đường thẳng Chủ đề 1.5. Phương trình đường tròn Chủ đề 1.6. Phương trình đường elip Chủ đề 1.7. Phương trình đường hypebol và parabol Chủ đề 1.8. Phép biến hình cơ bản trong mặt phẳng Chủ đề 1.9. Các định lý – bổ đề – tính chất – bài toán tiêu biểu trong hình học phẳng [ads] Chương 2. Các phương pháp tiếp cận và giải nhanh một bài toán hình học trong mặt phẳng Oxy Chủ đề 2.1. Các bài toán liên quan đến tìm tọa độ điểm Chủ đề 2.2. Các bài toán liên quan đến viết phương trình đường thẳng Chủ đề 2.3. Các bài toán liên quan đến viết phương trình đường tròn Chủ đề 2.4. Các bài toán liên quan đến các đường conic Chủ đề 2.5. Các bài toán liên quan đến max – min cực trị hình học trong mặt phẳng Oxy Chương 3. Ứng dụng hình học tọa độ oxy vào việ c giải các bài toán hình học thuần túy Chủ đề 3.1. Các nguyên tắc cần lưu ý khi giải bài toán hình học phẳng bằng công cụ tọa độ Chủ đề 3.2. Phương pháp giải các bài toán hình học thuần túy bằng công cụ tọa độ Chủ đề 3.3. Các ví dụ minh họa và so sánh giữa phương pháp tọa độ và cách giải hình học thuần túy Chủ đề 3.4. Ứng dụng hệ trục tọa độ vào việc giải các bài toán hình học phẳng Chủ đề 3.5. Ứng dụng hệ trục tọa độ vào việc chứng minh các tính chất hình học trong bài toán hình học phẳng Oxy Chương 4. Phân tích & hướng dẫn giải chi tiết các bài toán hình học trong mặt phẳng Oxy đã thi Đại học – Cao đẳng
Kĩ thuật giải một số bài toán Oxy điển hình - Hoàng Thế Ngọc
Tài liệu gồm 52 trang hướng dẫn kỹ thuật giải bài toán phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy, tài liệu được biên soạn bởi thầy Hoàng Thế Ngọc. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng là nội dung thường gặp trong Kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng (nay gọi là Kỳ thi THPT Quốc gia). Ngoài ra, trong Kỳ thi HSG những năm gần đây, đề thi của nhiều tỉnh cũng có nội dung này. Đây thường là câu phân loại thí sinh. Các bài toán thường là phải áp dụng tính chất hình học trước khi sử dụng biến đổi đại số chứ không còn là các kĩ thuật tính toán đại số thông thường như trước kia. Với mục đích ôn luyện đội tuyển HSG và quan trọng hơn là hướng tới kì thi THPT Quốc gia chung, thầy biên soạn tài liệu nhỏ này với hi vọng sẽ giúp các em hình dung chút ít về nội dung này. [ads] Tài liệu có cấu trúc tương đối lạ. Em sẽ thấy một số mục của nó đảo lộn linh tinh và đọc dòng trên với dòng dưới không liên quan gì đến nhau. Đừng lo. Đó là do em đọc ngẫu nhiên và chỉ đọc mà không làm. Hãy đọc tuần tự và làm theo hướng dẫn. Mọi sư lộn xộn sẽ trở lên ngăn nắp. Khi gặp kí hiệu Y HD2 − tr.10 thì em cần hiểu là phải tự làm theo hướng dẫn ở trên nó và nếu đã làm được điều đó rồi thì tự làm tiếp hoặc theo HD 2 trang 10. Khi gặp kí hiệu N HD19 − tr.25 thì em nên đọc kĩ hướng dẫn và tự làm, nếu làm mãi mà không ra thì xem HD 19 trang 25. Hi vọng em sẽ thấy thú vị với tài liệu kiểu này. Trong quá trình biên soạn vội vàng, nhất định khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các em phát hiện và phản hồi.
14 tính chất thường gặp và 36 bài toán Oxy điển hình
Tài liệu gồm 34 trang giới thiệu 14 tính chất hình học phẳng điển hình thường được sử dụng để giải bài toán Oxy và cách áp dụng khi giải toán. Những năm gần đây, câu hình học tọa độ phẳng Oxy thuộc hệ thống câu hỏi phân loại, đây là loại bài tập tương đối khó. Để giải quyết được, yêu cầu chúng ta phải phát hiện ra những tính chất đặc biệt trên hình. Các tính chất đặc biệt này chủ yếu nằm trong chương trình toán học cấp THCS mà chúng ta đã học từ lâu, vì vậy đa số các bạn thường không còn nhớ. Để chinh phục được câu hình học tọa độ phẳng Oxy , trước hết chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức đặc trưng đó. Trong tài liệu này, tác giả tạm thời chỉ ra 14 tính chất đặc trực của hình học phẳng để các bạn cùng nhớ lại. Phần tiếp theo của tài liệu là tập hợp 36 bài toán có hướng dẫn giải, vận dụng 14 tính chất đã trình bày để minh họa cụ thể. [ads] Tuy lượng bài tập không nhiều nhưng nó đã bao quát được tương đối đầy đủ các dạng toán trọng tâm và các yếu tố suy luận cần thiết mà đề thi thường khai thác. Kiến thức thật mênh mông không biết học bao giờ cho hết, với phương châm thi gì – học nấy, tác giả hy vọng cuốn tài liệu nhỏ này sẽ giúp bạn có được kiến thức tổng hợp và cách nhìn nhận tốt nhất để tư duy giải thành công câu hình học tọa độ phẳng Oxy trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!