Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng

Sau một khoảng thời gian nghỉ học kéo dài do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh, thì hiện tại, nhiều trường THPT trên toàn quốc đã bắt đầu cho học sinh đi học trở lại. Đây là thời điểm các em học sinh lớp 12 cần ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi tuyển sinh vào các trường Cao đẳng – Đại học năm học 2019 – 2020. giới thiệu đến các em tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng, một chủ đề rất quan trọng trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian. Bên cạnh tài liệu phương trình mặt phẳng dạng PDF dành cho học sinh, còn chia sẻ tài liệu WORD (.doc / .docx) nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong công tác giảng dạy. [ads] Khái quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng: A. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và vectơ pháp tuyến của nó. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M(x0;y0;z0) và song song với một mặt phẳng (β): Ax + By + Cz + D = 0 cho trước. Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng ∆. Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng ∆, vuông góc với mặt phẳng (β). Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng (α) qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β). Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng ∆ và song song với ∆′ (∆, ∆′ chéo nhau). Dạng 8: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng ∆ và điểm M. Dạng 9: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa 2 đường thẳng cắt nhau ∆ và ∆′. Dạng 10: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa 2 đường thẳng song song ∆ và ∆′. Dạng 11: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và song song với hai đường thẳng ∆ và ∆′ chéo nhau cho trước. Dạng 12: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q) cho trước. Dạng 13: Viết phương trình mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β) và cách (β) một khoảng k cho trước. Dạng 14: Viết phương trình mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β) cho trước và cách điểm M một khoảng k cho trước. Dạng 15: Viết phương trình mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S). Dạng 16: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa một đường thẳng ∆ và tạo với một mặt phẳng (β) cho trước một góc ϕ cho trước.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 35 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương trình mặt phẳng; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Phương trình mặt phẳng: Vấn đề 1. Xác định yếu tố cơ bản của mặt phẳng. Vấn đề 2. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, từ mặt phẳng đến mặt phẳng. Vấn đề 3. Góc của hai mặt phẳng. Vấn đề 4. Viết phương trình mặt phẳng.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Hệ trục tọa độ trong không gian
Tài liệu gồm 31 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hệ trục tọa độ trong không gian; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Hệ trục tọa độ trong không gian: Vấn đề 1. Hệ trục tọa độ trong không gian. Vấn đề 2. Phương trình mặt cầu. + Bài toán 1. Xác định tâm và bán kính. + Bài toán 2. Viết phương trình mặt cầu.
Bài toán phương trình mặt cầu - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 81 trang, được biên soạn bởi thầy Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán liên quan đến phương trình mặt cầu trong chương trình Hình học 12 chương 3: phương pháp tọa độ trong không gian. Khái quát nội dung tài liệu bài toán phương trình mặt cầu – Diệp Tuân: Dạng 1 . Xác định tâm và bán kính mặt cầu cho trước. Dạng 2 . Viết phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện cho trước. + Bài toán 1. Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua điểm A. + Bài toán 2. Phương trình mặt cầu đường kính AB. + Bài toán 3. Mặt cầu tâm I(a;b;c) tiếp xúc mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0. + Bài toán 4. Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD (đi qua bốn điểm A, B, C, D). + Bài toán 5. Mặt cầu đi qua A, B, C và tâm I thuộc mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0. + Bài toán 6. Mặt cầu (S) đi qua hai điểm A, B và tâm thuộc đường thẳng d. + Bài toán 7. Mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B phân biệt. + Bài toán 8. Mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc với mặt cầu (T) cho trước. + Bài toán 9. Mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua mặt phẳng (P). + Bài toán 10. Mặt cầu (S’) đối xứng mặt cầu (S) qua đường thẳng d. + Bài toán 11. Tìm tiếp điểm H là hình chiếu của tâm I trên mặt phẳng (P). + Bài toán 12. Tìm bán kính r và tâm H đường tròn giao tuyến của mặt phẳng và mặt cầu. + Bài toán 13. Tập hợp điểm và bài toán tiếp tuyến.
Bài toán phương trình đường thẳng - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 132 trang, được biên soạn bởi thầy Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán liên quan đến phương trình đường thẳng trong chương trình Hình học 12 chương 3: phương pháp tọa độ trong không gian. Khái quát nội dung tài liệu bài toán phương trình đường thẳng – Diệp Tuân: Dạng 1 . Viết phương trình đường thẳng. 1.Phương pháp chung. 2. Bài tập minh họa. 3. Một số kỹ thuật lập phương trình đường thẳng đặc biệt. + Kỹ thuật điểm M thuộc đường thẳng d. + Kỹ thuật lập hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d. Dạng 2 . Hình chiếu của điểm, của đường thẳng lên đường thẳng, mặt phẳng.  + Bài toán 1. Tìm hình chiếu của điểm A(xA;yA;zA) xuống đường thẳng d: x = x0 + at; y = y0 + bt; z = z0 + ct, suy ra điểm đối xứng A’ của A qua d. + Bài toán 2. Tìm hình chiếu của đường thẳng d: x = x0 + at; y = y0 + bt; z = z0 + ct xuống mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0. Dạng 3 . Viết phương tình đường phân giác trong và ngoài của tam giác, của hai đường thẳng. + Bài toán 1. Viết phương tình đường phân giác trong và ngoài của tam giác ABC. + Bài toán 2. Viết phương tình đường phân giác góc nhọn và góc tù của hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại điểm A. Dạng 4 . Một số bài toán liên quan đến góc, khoảng cách và tương giao. + Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng. + Giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Góc giữa hai đường thẳng. + Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng. + Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. + Khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau. + Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.