Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Trắc nghiệm VD - VDC phương trình mũ và phương trình lôgarit - Hoàng Xuân Nhàn

Tài liệu gồm 67 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Xuân Nhàn, hướng dẫn phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm phương trình mũ và phương trình lôgarit mức độ vận dụng và vận dụng cao (Giải tích 12 chương 2). A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP Dạng 1. Phương trình mũ 5. Bài toán 1: Các phương trình mũ thường gặp 5. Bài toán 2: Phương trình mũ dạng đặt ẩn phụ 7. Bài toán 3: Phương trình mũ dạng tích 9. Bài toán 4: Giải phương trình mũ bằng phương pháp đánh giá 11. Bài toán 5: Giải phương trình mũ bằng phương pháp hàm đặc trưng 13. Dạng 2. Phương trình lôgarit 15. Bài toán 1: Các phương trình lôgarit thường gặp 15. Bài toán 2: Phương trình lô garit dạng đặt ẩn phụ 17. Bài toán 3: Phương trình lôgarit dạng tích 19. Bài toán 4: Giải phương trình lôgarit bằng phương pháp đánh giá 21. Bài toán 5: Giải phương trình lôgarit bằng phương pháp hàm đặc trưng 24. Dạng 3. Phương trình mũ và lôgarit có chứa tham số 26. Phương pháp giải toán 26. Bài toán 1: Phương trình mũ, lôgarit quy về bậc hai có nghiệm đẹp 28. Bài toán 2: Áp dụng định lí Vi-ét cho phương trình mũ, lôgarit quy về bậc hai 30. Bài toán 3: Tìm điều kiện tham số thông qua miền giá trị hàm số 32. Bài toán 4: Tìm điều kiện tham số thông qua bảng biến thiên của hàm số 34. Bài toán 5: Tìm điều kiện tham số dựa vào hàm đặc trưng 37. Bài toán 6: Nghiệm đặc biệt của phương trình mũ, lôgarit chứa hàm đối xứng 41. Bài toán 7: Tìm điều kiện tham số của phương trình mũ, lôgarit có chứa hàm ẩn 42. Dạng 4. Nghiệm nguyên của phương trình mũ, lôgarit 45. Phương pháp giải toán 45. Bài toán 1: Nghiệm nguyên của phương trình mũ và lôgarit dạng tích 45. Bài toán 2: Nghiệm nguyên của phương trình mũ và lôgarit chứa hàm đặc trưng 47. Bài toán 3: Phương pháp đánh giá và bài toán nghiệm nguyên phương trình 49. Bài toán 4: Xét nghiệm nguyên phương trình dựa vào đặc thù tổng, tích… các số nguyên 52. Bài toán 5: Bài toán nghiệm nguyên phương trình mũ, lôgarit nhiều ẩn chứa tham số 53. C. BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI TẬP MỨC ĐỘ I: 55. Đáp án: 57. BÀI TẬP MỨC ĐỘ II: 57. Đáp án: 59. BÀI TẬP MỨC ĐỘ III: 60. Đáp án: 62. BÀI TẬP MỨC ĐỘ IV: 63. Đáp án: 66.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm công thức logarit
Tài liệu gồm 28 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức logarit, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. 1. Định nghĩa. 2. Các công thức Logarit. 3. Logarit thập phân, logarit tự nhiên. DẠNG 1. SỬ DỤNG CÔNG THỨC LOGARIT. DẠNG 2: BIỂU DIỄN BIỂU THỨC LOGARIT THEO BIỂU THỨC CHO TRƯỚC. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm công thức lũy thừa
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức lũy thừa, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên. 2. Căn bậc n. 3. Lũy thừa với số mũ hữu tỷ. 4. Lũy thừa với số mũ vô tỷ. II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC Tính chất 1. Tính chất 2: Tính đồng biến, nghịch biến. Tính chất 3: So sánh lũy thừa khác cơ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Mũ và logarit trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 63 trang, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mũ và logarit có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc, từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. A. MŨ VÀ LOGARIT TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QG 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 2). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 5). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 11). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 13). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 16). B. MŨ VÀ LOGARIT TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 20). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 27). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 35). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 43). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 53). C. BẢNG ĐÁP ÁN
Lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1313 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được chia thành 5 phần dựa theo độ khó của các câu hỏi và bài tập: + Phần 1. Mức độ nhận biết (Trang 3). + Phần 2. Mức độ thông hiểu (Trang 73). + Phần 3. Mức độ vận dụng thấp (Trang 245). + Phần 4. Mức độ vận dụng cao (Trang 340). + Phần 5. Các bài toán vận dụng thực tế (Trang 386). [ads] Trích dẫn tài liệu lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Cho các mệnh đề sau: (I). Cơ số của lôgarit phải là số dương. (II). Chỉ số số thực dương mới có lôgarit. (III). ln(A + B) = ln A + ln B với mọi A > 0, B > 0. (IV). loga b · logb c · logc a = 1 với mọi a, b, c ∈ R. Số mệnh đề đúng là? + Lũy thừa với số mũ hữu tỉ thì cơ số phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A. Cơ số phải là số thực khác 0. B. Cơ số phải là số nguyên . C. Cơ số phải là số thực tùy ý. D. Cơ số phải là số thực dương. + Để giải phương trình 2^x.(3x^2 − 2) = 2x bạn Việt tiến hành giải bốn bước sau: Bước 1. Ta nhận thấy phương trình không có nghiệm x = 0 nên phương trình tương đương (3x^2 − 2)/2x = (1/2)^x. Bước 2. Ta nhận thấy phương trình có nghiệm x = 1. Bước 3. Ta có vế phải y = (1/2)^x là hàm số nghịch biến trên R (vì cơ số 1/2 < 1); vế trái y = (3x^2 − 2)/2x có y’ = 3/2 + 1/x^2 > 0, ∀x khác 0 nên vế trái là hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞). Bước 4. Do đó phương trình có nghiệm duy nhất x = 1. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Bạn Việt giải hoàn toàn đúng. B. Bạn Việt giải sai từ bước 2. C. Bạn Việt giải sai từ bước 3. D. Bạn Việt giải sai từ bước 4. + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình (1) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó, a thuộc khoảng? + Cho các số thực a, b, c không âm thoả mãn 2a + 4b + 8c = 4. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = a + 2b + 3c. Giá trị của biểu thức 4M + logM m bằng?