Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tập hợp các số hữu tỉ

Nội dung Chuyên đề tập hợp các số hữu tỉ Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề tập hợp các số hữu tỉLÝ THUYẾT TRỌNG TÂMCÁC DẠNG BÀI TẬP Chuyên đề tập hợp các số hữu tỉ Tài liệu này bao gồm 12 trang, tập trung vào lý thuyết cơ bản, các dạng bài toán và bài tập thực hành với chuyên đề về số hữu tỉ. Đồng thời, tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 7 dễ dàng tiếp cận và hiểu được nội dung của chương trình Toán lớp 7 phần Đại số chương 1: Số hữu tỉ và số thực. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Nắm vững định nghĩa của số hữu tỉ và mối quan hệ giữa các tập hợp số khác với tập số hữu tỉ. Biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Thành thục phương pháp so sánh hai số hữu tỉ, hiểu khái niệm số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương. Kỹ năng: Nhận biết số hữu tỉ và biểu diễn chúng trên trục số. Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng các phân số bằng nhau. Thực hiện so sánh giữa các số hữu tỉ. Phân biệt số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương và tìm ra điều kiện để số hữu tỉ là số âm (dương) hoặc số nguyên. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Phần này tập trung giải thích những kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, giúp học sinh hiểu rõ hơn về chuyên đề này. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết quan hệ giữa các tập hợp số. Dạng 2: Biểu diễn số hữu tỉ. Bài tập lớp 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Bài tập lớp 2: Biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số bằng nhau. Dạng 3: So sánh hai số hữu tỉ. Dạng 4: Tìm điều kiện để một số hữu tỉ là số âm (dương) hay số nguyên. Qua tài liệu này, học sinh sẽ được hỗ trợ và giúp đỡ trong việc nắm vững kiến thức và kỹ năng liên quan đến số hữu tỉ, từ đó phát triển khả năng giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên đề này.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7
Tài liệu gồm 27 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Một số yếu tố cơ bản, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Nhận dạng hình, xác định được các yếu tố liên quan của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Viết các công thức liên quan (công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương). + Thay số, tính và kết luận. Dạng 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Áp dụng các công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Áp dụng giải các bài toán thực tế có liên quan. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 63 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC Dạng 1. Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. – Dựa vào định nghĩa và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. – Sử dụng tính chất giao điểm các đường trung trực trong tam giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó. Dạng 2. Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng. – Dựa vào định lí, tính chất về đường trung trực và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. Dạng 3. Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. – Dựa vào tính chất về đường trung trực và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. BA ĐƯỜNG CAO Dạng 1. Xác định trực tâm của một tam giác. – Để xác định trực tâm của một tam giác, ta cần tìm giao điểm hai đường cao của tam giác đó. – Dựa vào định nghĩa, định lí và nhận xét, tính chất về đường cao và sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác. Dạng 2. Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác để chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba đường thẳng đồng quy. – Nếu H là giao điểm hai đường cao kẻ từ B và C của tam giác ABC thì AH ⊥ BC. – Nếu ba đường thẳng là ba đường cao của một tam giác thì chúng cùng đi qua một điểm. Dạng 3. Vận dụng tính chất ba đường cao trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. – Dựa vào định lí, tính chất về sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 56 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. CHUYÊN ĐỀ 1 . SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN TRONG MỘT TAM GIÁC. PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác. – Sử dụng linh hoạt các tỉ số liên quan đến trọng tâm tam giác. Dạng 2. Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác. – Để chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác, ta có thể dùng một trong hai cách sau: + Chứng minh điểm đó là giao điểm của hai đường trung tuyến trong tam giác. + Chứng minh điểm đó thuộc một đường trung tuyến của tam giác và thỏa mãn một trong các tỉ lệ về tính chất trọng tâm của tam giác. Dạng 3. Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều. – Chú ý những tính chất của tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều. PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. CHUYÊN ĐỀ 2 . SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC. PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc. – Sử dụng các tính chất: + Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong tam giác nằm trên đường phân giác của góc thứ ba. + Giao điểm của các đường phân giác của một tam giác cách đều ba cạnh của tam giác. + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. Dạng 2. Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng. – Sử dụng các tính chất: + Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong tam giác nằm trên đường phân giác của góc thứ ba. + Giao điểm của các đường phân giác của một tam giác cách đều ba cạnh của tam giác. Dạng 3. Đường phân giác đối với tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác đều). – Sử dụng tính chất: trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường cao. Dạng 4. Chứng minh mối quan hệ giữa các góc. – Vận dụng các tính chất tia phân giác của một góc để tìm mối liên hệ giữa các góc. – Dùng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 18 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Khẳng định có tồn tại hay không một tam giác biết độ dài ba cạnh. + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là abc nếu: a b c b a c c a b hoặc b c a b c. + Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất trong ba số abc thì điều kiện để tồn tại tam giác chỉ cần: a b c. Dạng 2 . Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài. Sử dụng bất đẳng thức tam giác và các biến đổi về bất đẳng thức tam giác. + Cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức: a b a c b c. + Cộng từng vế hai bất đẳng thức cùng chiều: a b a c b. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.