Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân tích sai lầm khi học chương khảo sát hàm số - Trần Trường Sinh

Tài liệu gồm 15 trang phân tích các sai lầm khi học chương khảo sát hàm số thông qua các ví dụ minh họa. I. Cơ sở lý luận Nội dung chương trình (Chương I – Giải tích 12) Các sai lầm thường gặp khi giải toán khảo sát hàm số 1. Sai lầm trong bài toán xét tính đơn điệu của hàm số, khi không nắm vững định nghĩa về tính đơn điệu của hàm số hay không chú ý tới các điểm tới hạn của hàm số. 2. Sai lầm trong bài toán chứng minh bất đẳng thức, khi không nhớ chính xác tính đơn điệu của hàm số để vận dụng hoặc vận dụng sai tính chất của các hàm đồng biến, nghịch biến. 3. Sai lầm trong việc giải các bài toán liên quan tới đạo hàm, khi vận dụng sai công thức tính đạo hàm hay hiểu sai công thức lũy thừa với số mũ thực. 4. Sai lầm trong việc giải các bài toán liên quan tới cực trị của hàm số, khi vận dụng sai về điều kiện để hàm số có cực trị hay điều kiện để hàm số đơn điệu trên khoảng (a;b). 5. Sai lầm trong việc giải các bài tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số trên một miền D, khi chuyển đổi bài toán không tương đương. 6. Sai lầm trong việc giải các bài toán viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm M1(x1;y1) thuộc đồ thị (C) của hàm số. [ads] Trong thực tế, khi học sinh học chương I Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số thường gặp phải những khó khăn sau: + Không nắm vững định nghĩa về tính đơn điệu của hàm số trên một khoảng, không hiểu chính xác về định nghĩa điểm tới hạn của hàm số. + Không nắm vững điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng. + Không nắm vững điều kiện để hàm số đạt cực trị tại một điểm x0. + Không nắm vững định nghĩa về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số trên một miền D. + Không nắm vững bản chất sự khác nhau giữa tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị số với tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đồ thị hàm số đã cho. II. Nghiên cứu thực tế 1. Phân tích những sai lầm thông qua một số ví dụ minh họa 2. Bài tập tương tự

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân dạng bài tập và lời giải chi tiết chuyên đề hàm số - Lưu Huy Thưởng
Tài liệu gồm 22 trang trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán thuộc chuyên đề khảo sát hàm số, bên cạnh đó có thể tóm tắt lý thuyết để học sinh hiểu sâu bản chất bài toán. Tài liệu được biên soạn bởi thầy Lưu Huy thưởng. Trích dẫn tài liệu : + Cho hàm số y = x^3 + (1 – 2m)x^2 + (2 – m)x + m + 2 (m là tham số) (1). Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có điểm cực đại, điểm cực tiểu, đồng thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1. [ads] + Cho hàm số y = (x + 2)/(2x + 3) (1). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O. + Cho hàm số y = (x + 2)/(2x – 1). Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng d: y = x + m cắt đồ thị (C) tại các điểm A, B phân biệt sao cho trọng tâm G của tam giác OAB cách đường thẳng d một khoảng bằng √2 (với O là gốc tọa độ).
Tuyển tập 33 bài toán khảo sát hàm số - THPT Đốc Binh Kiều
Tài liệu gồm 2 trang tổng hợp 33 bài toán thường gặp về vấn đề bài toán liên quan đến hàm số, mỗi bài toán tương ứng với một dạng bài khác nhau. Đây là tài liệu ôn tập của học sinh trường THPT Đốc Binh Kiều. Trích dẫn tài liệu : + Cho hàm số: y = (x^2 +2x + 2)/(x + 1) có đồ thị (C). Gọi I là giao điểm hai tiệm cận, tiếp tuyến tại M bất kì thuộc (C) cắt hai tiệm cận tại A và B. Chứng minh rằng M là trung điểm AB và diện tích tam giác IAB không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trên (C). + Tìm các điểm M trên đồ thị (C) của hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d, sao cho từ M chỉ kẻ được duy nhất một tiếp tuyến với (C). + Cho đường cong (C): y = (x + 2)/(x – 1) và điểm M tùy ý trên (C), hạ MH, MK là khoảng cách từ đó đến hai tiệm cận đứng và ngang của (C), tiếp tuyến tại M với (C) cắt tiệm cận đứng và ngang tại E và F. [ads] 1. Chứng minh rằng MH.MK không đổi khi M lưư động trên (C) 2. Tìm M thuộc (C) sao cho tứ giác MHIK có chu vi bé nhất với I là giao điểm của hai tiệm cận 3. Chứng minh rằng tọa độ E, M, F lập thành một cấp số cộng 4. Chứng minh rằng diện tích tam giác EIF không đổi khi M di động trên (C) 5. Xác định M thuộc (C) sao cho tổng EI + IF là nhỏ nhất. Khi đó, tính chu vi tam giác EIF
Sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm GTLN - GTNN
Tài liệu gồm 48 trang với các dạng toán: + Dạng 1: Tìm min – max bằng cách đạo hàm trực tiếp + Dạng 2: Đặt ẩn phụ sau đo dùng đạo hàm + Dạng 3: Dùng phép thế rồi đạo hàm + Dạng 4: Dồn về một biến bằng cách chặn trên hoặc chặn dưới + Dạng 5: Dùng phép lượng giác hóa kết hợp với đạo hàm
Giá trị lớn nhất - nhỏ nhất của hàm nhiều biến - Trần Phương
Các phương pháp thường sử dụng: + Phương pháp 1: Biến đổi thành tổng các bình phương + Phương pháp 2: Tam thức bậc hai. + Phương pháp 3: Sử dụng bất đẳng thức cổ điển: Côsi; Bunhiacôpski + Phương pháp 4: Sử dụng đạo hàm. + Phương pháp 5: Sử dụng đổi biến lượng giác. + Phương pháp 6: Sử dụng phương pháp véctơ và hệ tọa độ + Phương pháp 7: Sử dụng phương pháp hình học và hệ tọa độ.