Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức

Nhằm giúp bồi dưỡng năng lực học tập chương trình Toán lớp 8 chương 1, THCS. giới thiệu đến các em học sinh tài liệu chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức. Tài liệu gồm 44 trang bao gồm kiến thức cơ bản, hướng dẫn mẫu và bài tập tự luận các chủ đề: 1. Nhân đơn thức với đa thức : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích của chúng lại với nhau. 2. Nhân đa thức với đa thức : Muốn nhân một đathức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ : Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ : Lập phương của một tổng, Lập phương của một hiệu. 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ : Tổng hai lập phương, Hiệu hai lập phương. 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . + Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. + Phương pháp đặt nhân tử chung là một phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử có chung nhân tử. [ads] 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức : Ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ theo chiều biến đổi từ một vế là một đa thức sang vế kia là một tích của các nhân tử hoặc lũy thừa của một đơn thức đơn giản hơn. 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử : Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất hiện dạng hằng đẳng thức hoặc xuất hiện nhân tử chung của các nhóm. Phân tích đa thức thành nhân tử (nâng cao). 9. Phân tích đa thức thành nhân tử phối hợp nhiều phương pháp : Nhiều khi phải phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử. Thông thường, ta xem xét đến phương pháp nhân tử chung trước tiên, tiếp đó ta xét xem có thể sử dụng được các hằng đẳng thức đã học hay không? Có thể nhóm hoặc tách hạng tử, thêm và bớt cùng một hạng tử hay không? 10. Chia đơn thức cho đơn thức . Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. + Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 11. Chia đa thức cho đơn thức : Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp . Phép chia hai đa thức đã sắp xếp được thực hiện tương tự như phép chia hai số tự nhiên: + Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, được hạng tử cao nhất của thương. + Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, được hạng tử thứ hai của thương. + Quá trình trên diễn ra liên tục đến khi được dư cuối cùng bằng 0 (phép chia hết) hoặc dư cuối cùng khác 0 có bậc thấp hơn bậc của đa thức chia (phép chia có dư). Đề kiểm tra chương I – Đại số 8.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn ôn tập học kì 2 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường Vinschool - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 tài liệu đề cương hướng dẫn ôn tập cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2021 – 2022 trường Trung học Vinschool, thành phố Hà Nội. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Phương trình bậc nhất một ẩn: – Phương trình bậc nhất một ẩn. – Phương trình đưa về dạng ax + b = 0. – Phương trình tích. – Phương trình chứa ẩn ở mẫu. – Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bất phương trình: – Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. – Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. – Bất phương trình một ẩn. – Bất phương trình bậc nhất một ẩn. – Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Tam giác đồng dạng: – Định lí Ta-lét trong tam giác: định lí thuận, định lí đảo và hệ quả. – Tính chất đường phân giác của tam giác. – Khái niệm hai tam giác đồng dạng. – Ba trường hợp đồng dạng của tam giác. – Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. – Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Hình học không gian: – Khái niệm hình hộp, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. – Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. II. BÀI TẬP
Hướng dẫn ôn tập giữa kì 2 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường THCS Thanh Am - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 tài liệu đề cương hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 8 năm học 2021 – 2022 trường THCS Thanh Am, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. I. PHẠM VI KIẾN THỨC 1. LÝ THUYẾT 1.1. Đại số. – Biến đổi phân thức đại số. – Các dạng phương trình: phương trình ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. – Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển động. 1.2. Hình học. – Định lí Ta-lét (thuận, đảo), hệ quả định lí Ta-lét. – Tính chất đường phân giác trong tam dạng. – Các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông. 2. DẠNG BÀI 2.1. Câu hỏi tự luận. – Rút gọn biểu thức và các câu gỏi phụ (tính giá trị của biểu thức, tìm x biết giá trị của biểu thức). – Giải phương trình (ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). – Giải bài toán bằng cách lập phương trình (toán chuyển động). – Chứng minh tam giác đồng dạng, các tỉ lệ bằng nhau. – Vận dụng định lí Ta-lét, tính chất đường phân giác để tính độ dài cạnh. 2.2. Câu hỏi trắc nghiệm. II. CÂU HỎI THAM KHẢO A. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. B. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN.
Đề cương giữa học kì 2 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường THCS Thăng Long - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 8 năm học 2021 – 2022 trường THCS Thăng Long, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. A. KIẾN THỨC Phương trình bậc nhất và cách giải. Phương trình đưa về dạng ax + b = 0. Phương trình tích. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Diện tích hình thoi, hình thang, định lí Talet, hệ quả và định lí đảo của định lí Talet. Tính chất đường phân giác trong tam giác. Tam giác đồng dạng. B. BÀI TẬP THAM KHẢO
Chuyên đề tam giác đồng dạng bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề tam giác đồng dạng bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 8, giúp các em học sinh khối lớp 8 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 8 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh.