Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ TP HCM

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi An. An tính rằng 14 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi An thôi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi?Bóng (AC) của một cột điện (AE) trên mặt đất dài 5m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (BD) cao 2,5m có bóng dài (BC) 2m. Tính chiều cao của cột điện (AE).Cho ∆BCD có ba góc nhọn, đường cao BA (ACD). Từ A vẽ AH vuông góc BD, AE vuông góc BC. a) Chứng minh ∆ABD ~ ∆HBA, AB2 = BH.BD. b) Chứng minh rằng: BE.BC = BH.BD. c) Gọi F, G lần lượt là trung điểm của BC và BH. Gọi I là giao điểm của EG và DF. Chứng minh: EF.DI = DG.EI. Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ TP HCM Sytu sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán lớp 8 năm học 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi HK2 Toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ - TP HCM: Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi An. An tính rằng 14 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi An thôi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi? Đề bài yêu cầu tìm tuổi của An trong năm nay. Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp giả định và xác định công thức tính tuổi của An. Gọi tuổi của An hiện tại là x. Theo giả định, tuổi của mẹ hiện tại là 3x. Theo đề bài, ta có phương trình: 3x + 14 = 2(x + 14). Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị x, tức là tuổi của An trong năm nay. Bóng (AC) của một cột điện (AE) trên mặt đất dài 5m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (BD) cao 2,5m có bóng dài (BC) 2m. Tính chiều cao của cột điện (AE). Bài toán yêu cầu tính chiều cao của cột điện (AE). Sử dụng định lí Euclid, ta biết rằng hai tam giác đồng dạng. Do đó, ta có tỉ lệ AB/AD = BC/BD = AC/AE. Thay các giá trị đã biết vào, ta tính được chiều cao của cột điện (AE). Cho ∆BCD có ba góc nhọn, đường cao BA (ACD). Từ A vẽ AH vuông góc BD, AE vuông góc BC. a) Chứng minh ∆ABD ~ ∆HBA, AB2 = BH.BD. b) Chứng minh rằng: BE.BC = BH.BD. c) Gọi F, G lần lượt là trung điểm của BC và BH. Gọi I là giao điểm của EG và DF. Chứng minh: EF.DI = DG.EI. Đề bài yêu cầu chứng minh các mệnh đề liên quan đến tam giác. Đối với mỗi phần của bài toán, ta sử dụng các định lý và quy tắc về đồng dạng tam giác, đường cao, và đường vuông góc để chứng minh được các mệnh đề yêu cầu. Trên đây là một số nội dung cụ thể của đề thi HK2 Toán lớp 8 năm 2019-2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ TP HCM. Hy vọng đề thi và các giải thích chi tiết sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Tây Hồ - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội; đề thi gồm 02 trang, hình thức 20% trắc nghiệm + 80% tự luận, thời gian làm bài 90 phút.
Đề cuối học kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Ba Đình - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Ba Đình, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào ngày 17 tháng 04 năm 2024. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Ba Đình – Hà Nội : + Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Khi đến B người đó giao hàng trong 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc 60 km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về (kể cả thời gian giao hàng) là 4 giờ. Tính độ dài quãng đường AB. + Bạn Minh muốn dùng giấy kirigami (một loại giấy nghệ thuật của Nhật Bản) để trang trí xung quanh chiếc chụp đèn có dạng hình chóp tam giác đều, độ dài cạnh đáy 18cm, độ dài trung đoạn là 25cm. Tính diện tích giấy bạn Minh cần dùng (mép dán không đáng kể). + Cho tam giác ABC có ba đường cao AD, BF và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh BHE đồng dạng CHF. b) Chứng minh AE.AB = AH.AD. c) Chứng minh AEF đồng dạng ACB, từ đó chứng minh EDF vuông khi (AF/AB)2 = 1/2.
10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Cánh Diều
Tài liệu gồm 209 trang, tuyển tập 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 bộ sách Cánh Diều (CD); các đề được biên soạn theo hình thức 20% trắc nghiệm khách quan + 80% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Cánh Diều: 1 Một số yếu tố thống kê và xác suất. + Một số yếu tố thống kê. + Một số yếu tố xác suất. 2 Phương trình bậc nhất một ẩn. + Phương trình bậc nhất một ẩn và ứng dụng. 3 Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng. + Định lí Thalès trong tam giác. + Hình đồng dạng. Lưu ý : – Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. – Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. – Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 220 trang, tuyển tập 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS); các đề được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm khách quan + 70% tự luận (theo điểm số), thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống: 1. Phân thức đại số. + Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. 2. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất. + Phương trình bậc nhất một ẩn. + Hàm số và đồ thị của hàm số. 3. Mở đầu về tính xác suất của biến cố. + Mô tả xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. + Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó. 4. Tam giác đồng dạng. + Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng. + Định lí Pythagore và ứng dụng. 5. Một số hình khối trong thực tiễn. + Hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Lưu ý : – Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. – Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. – Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.