Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tìm nhanh tọa độ tâm và bán kính đường tròn trong bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức - Đặng Thanh

Tài liệu gồm 5 trang tuyển tập công thức tìm nhanh tọa độ tâm và bán kính đường tròn trong bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức. Nội dung tài liệu gồm phần trình bày công thức, chứng minh công thức và một số bài toán áp dụng có hướng dẫn giải. Hay có bao giờ bạn đặt câu hỏi rằng: Nếu trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn và với z1, z2 ∈ C thì tập hợp các điểm biểu diễn số phức w = z1.z + z2 là hình gì hay chưa? Liệu rằng nó có còn là một đường tròn hay không? Và nếu đúng tập hợp các điểm biểu diễn w là đường tròn thật thì tâm và bán kính của nó tính bằng cách nào cho nhanh? [ads] Chúng ta cùng nhau tìm hiểu kết quả nhé! Kết quả 1 : Cho z1 ∈ C, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn (I1; R), trong đó I1 là điểm biểu diễn của số phức z1 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Kết quả 2 : Cho z1, z2 ∈ C, z2 ≠ 0, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Khi đó ta có: + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w1 = z.z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1.z2, bán kính R.|z2| + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w = z/z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1/z2, bán kính R/|z2| + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w3 = z + z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1 + z2, bán kính R + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w4 = z – z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1 – z2, bán kính R Kết quả 3 : Cho z1, z2, z3 ∈ C, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Khi đó: Tập hợp điểm biểu diễn số phức w = z2.z + z3 là một đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của số phức z2.z1 + z3, bán kính |z2|.R

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh bài toán số phức - Trần Bá Hưng
Tài liệu gồm 40 trang hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay Casio và Vinacal để giải nhanh các bài toán số phức trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. Các thủ thuật Casio được trình bày trong tài liệu được sử dụng để giải nhanh các dạng toán số phức sau: + Tính nhanh các phép toán cơ bản số phức + Biểu diễn hình học của số phức + Quỹ tích điểm biểu diễn của số phức + Cực trị của số phức + Phương trình số phức [ads]
Kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao - Nguyễn Minh Tuấn
Tài liệu gồm 6 trang được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Minh Tuấn hướng dẫn giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao bằng kỹ thuật tạo số phức liên hợp kèm theo bài tập áp dụng. Nội dung tài liệu được chia thành 2 phần: + Phần 1. 9 ví dụ hướng dẫn kỹ thuật tạo số phức liên hợp để giải nhanh các bài toán số phức ở mức độ vận dụng cao (khó). + Phần 2. 51 bài tập vận dụng. Các bài toán được liệt kê trong tài liệu đều ở mức vận dụng cao, rất cao. Thông qua kỹ thuật nhỏ trên, tác giả Nguyễn Minh Tuấn hy vọng các em sẽ vận dụng linh hoạt các công thức biến đổi của số phức để tìm ra lời giải một cách ngắn gọn nhất. [ads] Trích dẫn tài liệu kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao – Nguyễn Minh Tuấn: + Cho ba số phức a,b, c thỏa mãn a + b + c = 0 và |a| = |b| = |c| = 1. Đặt w = a^2 + b^2 + c^2. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? A. w là số thực không âm. B. w = 0. C. w là số thuần ảo. D. w là số thực dương. + Cho số phức z tùy ý, xét hai số phức α = z^2 + z‾, β = z.z‾ + i(z − z‾). Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. α là số thực, β là số thuần ảo. B. α là số thuần ảo, β là số thực. C. Cả hai số đều là số thực. D. Cả hai số đều là số thuần ảo. + Cho hai số phức z1, z2 thỏa mãn |z1| = |z2| = 1 và z1.z2 ≠ 1. Tìm phần ảo của số phức w = (z1 + z2)/(1+ z1z2)? A. Phần ảo bằng 1. B. Phần ảo bằng -1. C. Phần ảo bằng 0. D. Phần ảo lớn hơn.
Chuyên đề Số phức - Trần Đình Cư
giới thiệu đến thầy, cô và các em học sinh khối 12 tài liệu chuyên đề số phức do thầy Trần Đình Cư biên soạn, tài liệu gồm 305 trang cung cấp đầy đủ lý thuyết, dạng toán và bài tập tự luận – trắc nghiệm số phức, tất cả các bài tập trong chuyên đề số phức này đều có đáp án và lời giải chi tiết, ngoài ra chuyên đề còn cung cấp các thủ thuật giải nhanh số phức bằng máy tính cầm tay Casio, giúp học sinh tiết kiệm thời gian giải toán. Chuyên đề số phức bao gồm 10 chủ đề: Chủ đề 1. Các phép toán cơ bản: Gồm các phép toán cộng trừ, nhân chia, nâng lũy thừa, điều kiện bằng nhau của hai số phức. Chủ đề 2. Biểu diễn hình học các số phức. + Cách biểu diễn hình học của số phức z = a + bi (a, b thuộc R) trong mặt phẳng phức. + Biểu diễn hình học của z, -z, z‾: M(z) và M(-z) đối xứng với nhau qua gốc tọa độ, M(z) và M(z‾) đối xứng với nhau qua trục Ox. + Biểu diễn hình học của z + z’, z – z’, kz (k thuộc R). + Với M, A, B lần lượt biểu diễn số phức z, a, b thì: OM = |z|; AB = |b – a|. Chủ đề 3. Tìm tập hợp điểm. + Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện: |z – a| = |z – b|, |z – a| + |z – b| = k. + Giả sử M và M’ lần lượt biểu diễn các số phức z = x + iy và w = f(z) = u + iv, nếu biết một hệ thức giữa x, y ta tìm được một hệ thức giữa u, v và suy ra được tập hợp các điểm M’, nếu biết một hệ thức giữa u, v ta tìm được một hệ thức giữa x, y và suy ra được tập hợp các điểm M. Chủ đề 4. Chứng minh đẳng thức. [ads] Chủ đề 5. Số phức thỏa điều kiện. + Tìm số phức z = x + iy thật ra là tìm phần thực x và phần ảo y của nó. + Trong trường hợp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất ta làm như sau: Bước 1: Tìm tập hợp điểm (H) các điểm biểu diễn của z thỏa mãn điều kiện. Bước 2: Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M thuộc (H) sao cho khoảng cách OM có giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất). Chủ đề 6. Phương trình số phức. + Bài toán 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất số phức. + Bài toán 2. Căn bậc hai số phức, phương trình bậc hai và phương trình quy về phương trình bậc hai. + Bài toán 3. Phương trình bậc ba. + Bài toán 4. Phương trình bậc bốn số phức. Chủ đề 7. Hệ phương trình số phức. + Giải hệ phương trình số phức bằng định thức. + Ngoài phương pháp định thức trên ta có thể sử dụng phương pháp cộng đại số, phương pháp rút thế. + Ngoài ra ta còn có thể dựa vào tính chất tập hợp điểm số phức để giải và biện luận hệ phương trình. Chủ đề 8. Dạng lượng giác số phức. + Bài toán 1. Viết số phức dưới dạng lượng giác. + Bài toán 2: Áp dụng công thức Moivre để thực hiện các phép tính. + Bài toán 3. Tìm môđun và acgumen của số phức. + Bài toán 4. Áp dụng công thức Moavrơ để tính căn bậc n của số phức. Chủ đề 9. Ứng dụng số phức. + Bài toán 1. Sử dụng số phức vào giải hệ phương trình. + Bài toán 2: Ứng dụng số phức vào chứng minh các công thức, đẳng thức lượng giác. + Bài toán 3: Ứng dụng vào chứng minh bất đẳng thức. + Bài toán 4. Ứng dụng giải toán khai triển hay tính tổng nhị thức Niutơn. + Bài toán 5. Ứng dụng giải toán đa thức và phép chia đa thức. Chủ đề 10. Tuyển chọn 100 bài tập số phức vận dụng và vận dụng bậc cao.
Chuyên đề số phức - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu chuyên đề số phức do thầy Lư Sĩ Pháp biên soạn gồm 21 trang giới thiệu phương pháp giải 4 dạng toán số phức thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4 và tuyển chọn 121 bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức có đáp án. Lời giới thiệu: Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu tự học môn Toán Giải tích 12 chương 4, thầy Lư Sĩ Pháp biên soạn cuốn giải toán số phức trọng tâm dành cho học sinh lớp 12. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. [ads] Nội dung chuyên đề số phức:  1. Lí thuyết cơ bản về số phức cần nắm ở mỗi bài học. 2. Bài tập số phức có hướng dẫn giải và bài tập tự luyện chọn lọc. 3. Bài tập trắc nghiệm số phức có đáp án. Các dạng toán trong chuyên đề số phức: + Dạng 1. Tìm số phức, số phức liên hợp, phần thực, phần ảo, môđun của một số phức. + Dạng 2. Nhìn vào hệ tọa độ Oxy xác định tọa độ của điểm biểu diễn số phức. + Dạng 3. Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức trong mặt phẳng tọa độ Oxy. + Dạng 4. Giải phương trình bậc hai trên tập số phức và vận dụng định lí Vi_ét.