Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Nguyễn Tài Chung

Tài liệu gồm 60 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung, tóm tắt lý thuyết, dạng toán, phương pháp giải, bài tập trắc nghiệm có đáp án và bài tập tự luận tự luyện chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 1, ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Khái quát nội dung chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Nguyễn Tài Chung: BÀI 1 . CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số. Dạng 2. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác y = f (x). Dạng 3. Xét chiều biến thiên của hàm số lượng giác. Dạng 4. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác. Dạng 5. Phương pháp lượng giác hoá. Dạng 6. Xét tính tuần hoàn của hàm số lượng giác. Dạng 7. Một số bài toán khác. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN. Dạng 8. Phương trình lượng giác cơ bản. Dạng 9. Giải phương trình lượng giác thoả mãn điều kiện cho trước. Dạng 10. Rèn luyện kĩ năng biến đổi thành tích. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI, BẬC BA ĐỐI VỚI MỘT HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. Phương trình bậc hai, bậc ba đối với một hàm số lượng giác là những phương trình dạng: at2 + bt + c = 0, at3 + bt2 + ct + d = 0, với t là một hàm số lượng giác nào đó. BÀI 4 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ĐỐI VỚI SIN X VÀ COS X. BÀI 5 . PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP BẬC HAI ĐỐI VỚI SIN X VÀ COS X. BÀI 6 . SỬ DỤNG CÁC CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC. Việc sử dụng các công thức biến đổi nhằm đưa phương trình đã cho về phương trình tích hoặc các phương trình đã biết cách giải. 1. Công thức biến đổi tổng thành tích. 2. Công thức biến đổi tích thành tổng. 3. Công thức hạ bậc, nâng cung. [ads] BÀI 7 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG TÍCH. Trong các đề thi tuyển sinh vào Đại học, Cao đẳng những năm gần đây, đa số các bài toán về giải phương trình lượng giác đều rơi vào một trong hai dạng: Phương trình đưa về dạng tích hoặc phương trình chứa ẩn ở mẫu. Để đưa phương trình đã cho về phương trình tích điều quan trọng nhất vẫn là làm sao để phát hiện ra nhân tử chung nhanh nhất. BÀI 8 . MỘT SỐ PHÉP ĐẶT ẨN PHỤ THÔNG DỤNG. 1. Phép đặt ẩn phụ u = sin x + cos x, với điều kiện |u| ≤ √2. 2. Phép đặt ẩn phụ u = sin x cos x = 1/2sin 2x (khi đó |u| ≤ 1/2). 3. Phép đặt ẩn phụ t = tan x + cot x. 4. Phép đặt ẩn phụ t = tan x/2. BÀI 9 . PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP NGHIỆM. Với loại phương trình này khi giải nếu không cẩn thận rất dễ dẫn đến lấy thừa hoặc thiếu nghiệm. Điều quan trọng đầu tiên để giải dạng này là đặt điều kiện và kiểm tra điều kiện xác định. Thông thường ta hay dùng đường tròn lượng giác hoặc phương trình nghiệm nguyên để loại nghiệm. Một phương pháp rất hiệu quả là kết hợp điều kiện, loại nghiệm ngay trong từng bước biến đổi. BÀI 10 . MỘT SỐ BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ. BÀI 11 . SỬ DỤNG LƯỢNG GIÁC ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ. Lợi thế của phương pháp lượng giác hóa là đưa phương trình ban đầu về một phương trình lượng giác cơ bản đã biết cách giải như phương trình đẳng cấp, đối xứng … và điều kiện nhận hoặc loại nghiệm cũng dễ dàng hơn rất nhiều. Vì lượng giác là hàm tuần hoàn nên ta chú ý đặt điều kiện các biểu thức lượng giác sao cho khi khai căn không có dấu trị tuyệt đối, có nghĩa là luôn dương. BÀI 12 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN. Trong bài này ta sẽ giải các bất phương trình lượng giác cơ bản, đó là sin x ≥ a, cos x ≥ a, tan x ≥ a, cot x ≥ a, sin x ≤ a, cos x ≤ a, tan x ≤ a, cot x ≤ a (trong đó a là một hằng số thực).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng toán hàm số lượng giác và phương trình lượng giác thường gặp
Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác là một chủ đề kiến thức quan trọng không chỉ trong chương trình Đại số và Giải tích 11 mà còn chiếm một lượng điểm nhất định trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán. Để giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập, thầy Nguyễn Bảo Vương biên soạn và giới thiệu tài liệu các dạng toán hàm số lượng giác và phương trình lượng giác thường gặp. Tài liệu gồm 130 trang với phần lớn các bài toán được trích dẫn trong các đề thi thử môn Toán của các trường THPT và cơ sở GD&ĐT trên toàn quốc, các câu hỏi và bài tập đều có đáp án, được phân tích và giải chi tiết. Khái quát nội dung tài liệu các dạng toán hàm số lượng giác và phương trình lượng giác thường gặp: VẤN ĐỀ 1 . HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. Dạng toán 1. Tập xác định của hàm số lượng giác. Dạng toán 2. Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác. Dạng toán 3. Tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác. Dạng toán 4. Tính đơn điệu của hàm số lượng giác. Dạng toán 5. Tập giá trị, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác. + Dạng toán 5.1 Biến đổi thông thường, sử dụng bất đẳng thức cơ bản của sin, cos. + Dạng toán 5.2 Đặt ẩn phụ. + Dạng toán 5.3 Áp dụng bất đẳng thức đại số. Dạng toán 6. Đồ thị của hàm số lượng giác. [ads] VẤN ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN. Dạng toán 1. Phương trình sinx = a. + Dạng toán 1.1 Không có điều kiện nghiệm. + Dạng toán 1.2 Có điều kiện nghiệm. Dạng toán 2. Phương trình cosx = a. + Dạng toán 2.1 Không có điều kiện nghiệm. + Dạng toán 2.2 Có điều kiện nghiệm. Dạng toán 3. Phương trình tanx = a. + Dạng toán 2.1 Không có điều kiện nghiệm. + Dạng toán 2.2 Có điều kiện nghiệm. Dạng toán 4. Phương trình cotx = a. + Dạng toán 2.1 Không có điều kiện nghiệm. + Dạng toán 2.2 Có điều kiện nghiệm. Dạng toán 5. Một số bài toán tổng hợp [ads] VẤN ĐỀ 3 . MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP. Dạng toán 1. Giải và biện luận Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. + Dạng toán 1.1 Không cần biết đổi. + Dạng toán 1.2 Biến đổi quy về phương trình bậc hai. + Dạng toán 1.3 Có điều kiện của nghiệm. Dạng toán 2. Giải và biện luận Phương trình bậc nhất đối với sin và cos. + Dạng toán 2.1 Không cần biến đổi. + Dạng toán 2.2 Cần biến đổi. + Dạng toán 2.3 Có điều kiện của nghiệm. + Dạng toán 2.3.1 Điều kiện nghiệm. + Dạng toán 2.3.2 Định m để phương trình có nghiệm. + Dạng toán 2.3.3 Sử dụng điều kiện có nghiệm để tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất. Dạng toán 3. Giải và biện luận phương trình đẳng cấp. + Dạng toán 3.1 Không có điều kiện của nghiệm. + Dạng toán 3.3 Có điều kiện của nghiệm. + Dạng toán 3.3 Định m để phương trình có nghiệm. Dạng toán 4. Giải và biện luận Phương trình đối xứng. + Dạng toán 4.1 Không có điều kiện của nghiệm. + Dạng toán 4.2 Có điều kiện của nghiệm. Dạng toán 5. Biến đổi đưa về phương trình tích. + Dạng toán 5.1 Không có điều kiện của nghiệm. + Dạng toán 5.2 Có điều kiện của nghiệm. Dạng toán 6. Giải và biện luận phương trình lượng giác chứa ẩn ở mẫu. Dạng toán 7. Giải và biện luận Một số bài toán về phương trình lượng giác khác. Dạng toán 8. Giải và biện luận Phương trình lượng giác chứa tham số.
Tài liệu hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Lư Sĩ Pháp
Nhằm cung cấp tài liệu tự học chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác (Đại số và Giải tích 11 chương 1), thầy Lư Sĩ Pháp biên soạn và giới thiệu tài liệu hàm số lượng giác và phương trình lượng giác. Tài liệu gồm 64 trang với nội dung được chia thành ba phần: + Phần 1. Kiến thức cần nắm. + Phần 2. Dạng bài tập có hướng dẫn giải và bài tập đề nghị. + Phần 3. Phần trắc nghiệm có đáp án. Khái quát nội dung tài liệu hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Lư Sĩ Pháp: ÔN TẬP CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC. BÀI 1 . HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. Dạng 1 . Tập xác định của hàm số. Hàm số xác định với một điều kiện. Hàm số xác định bởi hai hay nhiều điều kiện. Dạng 2 . Xét tính chẵn, lẻ của hàm số. Tìm tập xác định D của hàm số, kiểm chứng D là tập đối xứng hay không. Tính f(-x) và so sánh với f(x). Dạng 3 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Dạng 4 . Chu kì tuần hoàn của hàm số. [ads] BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN. Dạng 1 . Giải phương trình lượng giác cơ bản. Các công thức nghiệm của bốn phương trình lượng giác cơ bản. Cung đối và cung bù. Dạng 2 . Tìm nghiệm của phương trình trên một khoảng, đoạn. Giải phương trình và tìm nghiệm thỏa khoảng đề bài cho. BÀI 3 . MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ĐƠN GIẢN THƯỜNG GẶP. Dạng 1 . Giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Phương trình dạng at + b = 0 (a khác 0). Một số phương trình biến đổi đưa về phương trình bậc nhất. Từ phương trình đã cho đưa về phương trình lượng giác cơ bản và giải. Dạng 2 . Giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Phương trình dạng at2 + bt + c = 0 (a khác 0). Một số phương trình biến đổi đưa về phương trình bậc hai. Từ phương trình đã cho đưa về phương trình lượng giác cơ bản và giải. Lưu ý điều kiện của bài toán (nếu có). Dạng 3 . Phương trình bậc nhất đối với sin và cos. Phương trình có dạng asinx + bcosx + c = 0 (a^2 + b^2 khác 0). Dạng 4 . Phương trình bậc nhất bậc hai đối với sin và cos. Nắm phương pháp giải. Kiểm tra điều kiện của phương trình. ÔN TẬP CHƯƠNG I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 166 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hàm số lượng giác và phương trình lượng giác có đáp án.
Phương trình lượng giác thường gặp - Lê Văn Đoàn
Tài liệu gồm 44 trang được biên soạn bởi thầy Lê Văn Đoàn hướng dẫn phương pháp giải một số dạng phương trình lượng giác thường gặp và một số bài tập nhằm giúp học sinh tự rèn luyện. Dạng toán 1 . Phương trình bậc hai và bậc cao theo một hàm lượng giác. Quan sát và dùng các công thức biến đổi để đưa phương trình về cùng một hàm lượng giác (cùng sin hoặc cùng cos hoặc cùng tan hoặc cùng cot) với cung góc giống nhau. + Nhóm 1. Phương trình bậc hai cơ bản. + Nhóm 2. Sử dụng công thức (sinx)^2 + (cosx)^2 = 1. + Nhóm 3. Sử dụng công thức nhân đôi khi cung góc gấp đôi nhau. + Nhóm 4. Vừa hạ bậc vừa nhân đôi khi tồn tại cung góc gấp 4 lần nhau. + Nhóm 5. Sử dụng công thức liên quan đến tan, cot đưa về phương trình bậc hai. + Nhóm 6. Phương trình quy về phương trình bậc hai (dạng nâng cao). Dạng toán 2 . Phương trình lượng giác bậc nhất đối với sin và cos (phương trình cổ điển). + Nhóm 1. Dạng cơ bản asinx + bcosx = c. + Nhóm 2. Dạng asinx + bcosx = √(a^2 + b^2)sin(βx + γ) và asinx + bcosx = √(a^2 + b^2)cos(βx + γ) (với a^2 + b^2 khác 0). + Nhóm 3. Dạng asin(mx) + bcos(mx) + csin(nx) + dcos(nx) (với a^2 + b^2 = c^2 + d^2 ≠ 0). Dạng toán 3 . Phương trình lượng giác đẳng cấp. + Nhóm 1. Đẳng cấp bậc hai. + Nhóm 2. Đẳng cấp bậc ba, bậc bốn. Dạng toán 4 . Phương trình lượng giác đối xứng. Dạng toán 5 . Một số dạng khác. + Nhóm 1. Phương trình dạng msin2x + ncos2x + psinx + qcosx + r = 0. + Nhóm 2. Phương trình có chứa R(… tanX, cotX, sin2X, cos2X, tan2X …) sao cho cung của sin, cos gấp đôi cung của tan hoặc cotan. + Nhóm 3. Áp dụng công thức lượng giác tan(x + a)tan(b – x) = 1 khi a + b = pi/2 + kpi, cot(x + a)cot(b – x) = 1 khi a + b = pi/2 + kpi hay tan(a ± b) = (tana ± tanb)/(1 ± tanatanb). + Nhóm 4. Đặt số đo cung phức tạp để đưa về phương trình quen thuộc.
Chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Tài liệu gồm 52 trang phân dạng và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác thuộc chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 1. 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số lượng giác. Dạng 2. Tính chẵn lẻ của hàm số. Dạng 3. Chu kỳ của hàm số lượng giác. Dạng 4. Chứng minh T0 là chu kì của một hàm số lượng giác. Dạng 5. Bảng biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác. Dạng 6. Sử dụng phép biến đổi đồng nhất và tính chất của hàm số lượng giác. Dạng 7. Các bài toán sử dụng bất đẳng thức đã biết để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Dạng 8. Các bài toán sử dụng tính đồng biến nghịch biến. Dạng 9. Các bài toán liên quan đến asin x + bcos x = c. 2. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN CÓ ĐIỀU KIỆN [ads] 3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP 3.1. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Dạng 1. Một số dạng cơ bản phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. 3.2 Phương trình bậc nhất đối với sin và cos. Dạng 2. Phương trình bậc nhất đối với sin và cos. 3.3 Phương trình thuần nhất đối với sin và cos. Dạng 3. Phương trình thuần nhất đối với sin và cos. 4. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC Dạng 1. Phương pháp đưa về tổng bình phương. Dạng 2. Phương pháp đối lập. Dạng 3. Phương pháp chứng minh nghiệm duy nhất. Dạng 4. Phương pháp đặt ẩn phụ. Dạng 5. Phương pháp đưa về hệ phương trình. Dạng 6. Một số phương trình lượng giác có cách giải đặc biệt. 4.1 Phương trình lượng giác có nghiệm trên khoảng, đoạn. 4.2 Dạng toán khác về phương trình lượng giác thường gặp.