Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề đường tròn ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 26 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề đường tròn, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; các bài toán trong tài liệu được trích từ các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán của các sở GD&ĐT và các trường THPT chuyên trên toàn quốc. SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN Định nghĩa: Đường tròn tâm O bán kính R 0 là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng R kí hiệu là (O;R) hay (O). + Đường tròn đi qua các điểm A A … A 1 2 n gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác A A … A 1 2 n. + Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác A A … A 1 2 n gọi là đường tròn nội tiếp đa giác đó. Những tính chất đặc biệt cần nhớ: + Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm vòng tròn ngoại tiếp. + Trong tam giác đều tâm vòng tròn ngoại tiếp là trọng tâm tam giác đó. + Trong tam giác thường: Tâm vòng tròn ngoại tiếp là giao điểm của 3 đường trung trực của 3 cạnh tam giác đó. Tâm vòng tròn nội tiếp là giao điểm 3 đường phân giác trong của tam giác đó. PHƯƠNG PHÁP: Để chứng minh các điểm A A … A 1 2 n cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh các điểm A A … A 1 2 n cách đều điểm O cho trước. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN 1. Khi một đường thẳng có hai điểm chung A B với đường tròn (O) ta nói đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt. Khi đó ta có những kết quả quan trọng sau: Nếu M nằm ngoài đoạn AB thì MA MB MO R 2 2; Nếu M nằm trong đoạn AB thì MA MB R MO 2 2. Mối liên hệ khoảng cách và dây cung: 2 2 2 AB R OH 4. 2. Khi một đường thẳng chỉ có một điểm chung H với đường tròn (O) ta nói đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, hay là tiếp tuyến của đường tròn (O). Điểm H gọi là tiếp điểm của tiếp tuyến với đường tròn (O). Như vậy nếu là tiếp tuyến của (O) thì vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: + Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. + Tia kẻ từ điểm đó đến tâm O là tia phân giác góc tạo bởi 2 tiếp tuyến. + Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. + Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó thì vuông góc với đoạn thẳng nối hai tiếp điểm tại trung điểm của đoạn thẳng đó. 3. Khi một đường thẳng và đường tròn (O) không có điểm chung ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau. Khi đó OH R. 4. Đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp có tâm là giao điểm 3 đường phân giác trong của tam giác. 5. Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác ngoài góc B và góc C. Mỗi tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN Xét hai đường tròn (O;R) và (O’;R’): A. Hai đường tròn tiếp xúc nhau: Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau thì có thể xảy ra 2 khả năng: Hai đường tròn tiếp xúc ngoài; Hai đường tròn tiếp xúc trong. B. Hai đường tròn cắt nhau: Khi hai đường tròn 1 2 O O cắt nhau theo dây AB thì O O AB 1 2 tại trung điểm H của AB. Hay AB là đường trung trực của O O1 2. Khi giải toán liên quan dây cung của đường tròn, hoặc cát tuyến ta cần chú ý kẻ thêm đường phụ là đường vuông góc từ tâm đến các dây cung.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên - Tạ Văn Đức
Trong chương trình môn Toán cấp Trung học Cơ sở, bài toán phương trình nghiệm nguyên là một chủ đề hay nhưng khó đối với học sinh, dạng toán này được bắt gặp khá thường xuyên trong các đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 – lớp 9. Để phục vụ công tác bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 8 và Toán lớp 9, thầy Tạ Văn Đức biên soạn tài liệu giới thiệu một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên. Khái quát nội dung tài liệu một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên – Tạ Văn Đức: Phương pháp 1 . Áp dụng tính chia hết. 1. Phương trình dạng ax + by = c. 2. Đưa về phương trình ước số. Phương pháp 2 . Phương pháp lựa chọn Modulo (hay còn gọi là xét số dư từng vế). 1. Xét số dư hai vế. 2. Sử dụng số dư để chỉ ra phương trình vô nghiệm. Phương pháp 3 . Sử dụng bất đẳng thức. 1. Đối với các phương trình mà các biến có vai trò như nhau thì người ta thường dùng phương pháp sắp thứ tự các biến. 2. Áp dụng bất đẳng thức cổ điển. 3. Áp dụng tính đơn điệu của từng vế. 4. Dùng điều kiện delta ≥ 0 (hoặc delta’ ≥ 0) để phương trình bậc hai có nghiệm. [ads] Phương pháp 4 . Phương pháp chặn hay còn gọi là phương pháp đánh giá. Chủ yếu dựa vào hai nhận xét sau: + Không tồn tại n thuộc Z thỏa mãn a^2 < n^2 < (a + 1)^2 với a là một số nguyên. + Nếu a^2 < n^2 < (a + 2)^2 (với a và n thuộc Z) thì n = a + 1. Phương pháp 5 . Sử dụng tính chất của số chính phương. Một số tính chất thường được sử dụng: + Số chính phương không tận cùng bằng 2, 3, 7, 8. + Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2. + Số chính phương khi chia cho 3, cho 4 chỉ có thể dư 0 hoặc 1. + Số chính phương chia cho 5, cho 8 thì số dư chỉ có thể là 0, 1 hoặc 4. + Số chính phương lẻ chia cho 4, 8 thì số dư đều là 1. + Lập phương của một số nguyên chia cho 9 chỉ có thể dự 0, 1 hoặc 8. Phương pháp 6 . Phương pháp lùi vô hạn (hay còn gọi là phương pháp xuống thang). Phương pháp này dùng để chứng minh một phương trình nào đó ngoài nghiệm tầm thường x = y = z = 0 thì không còn nghiệm nào khác. Phương pháp 7 . Nguyên tắc cực hạn (hay còn gọi là nguyên lí khởi đầu cực trị). Về mặt hình thức thì phương pháp này khác với phương pháp lùi vô hạn nhưng về ý tưởng sử dụng thì như nhau, đều chứng minh phương trình ngoài nghiệm tầm thường không có nghiệm nào khác. Phương pháp 8 . Sử dụng mệnh đề cơ bản của số học.
Các dạng toán về biểu thức đại số
Nhằm đáp ứng nhu cầu của giáo viên Toán THCS và học sinh về các chuyên đề môn Toán lớp 7, THCS. giới thiệu đến thầy cô và các em chuyên đề các bài toán về biểu thức đại số. Chuyên đề gồm 116 trang được biên soạn bởi tác giả Trịnh Bình, được tham khảo qua nhiều tài liệu tương tự, nhằm đáp ứng nhu cầu về tài liệu hay và cập nhật được các dạng toán mới về biểu thức đại số thường được ra trong các kì thi gần đây. Khái quát nội dung tài liệu các dạng toán về biểu thức đại số: Chủ đề 1 . Rút gọn phân thức hữu tỉ. + Dạng toán 1: Rút gọn biểu thức hữu tỉ. + Dạng toán 2: Rút gọn biểu thức hữu tỉ và bài toán liên quan. + Dạng toán 3: Rút gọn biểu thức có tính quy luật. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn giải. Chủ đề 2 . Tính giá trị biểu thức một biến. + Dạng toán 1: Tính giá trị biểu thức chứa đa thức. + Dạng toán 2: Tính giá trị biểu thức chứa căn thức. + Dạng toán 3: Tính giá trị biểu thức có biến là nghiệm của phương trình. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn giải. [ads] Chủ đề 3 . Tính giá trị biểu thức nhiều biến có điều kiện. + Dạng toán 1: Sử dụng phương pháp phân tích. + Dạng toán 2: Sử dụng phương pháp hệ số bất định. + Dạng toán 3: Sử dụng phương pháp hình học. + Dạng toán 4: Sử dụng & vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn giải. Chủ đề 4 . Một số phương pháp chứng minh đẳng thức. + Dạng toán 1: Sử dụng phép biến đổi thương đương. + Dạng toán 2: Sử dụng hằng đẳng thức quen biết. + Dạng toán 3: Sử dụng phương pháp đổi biến. + Dạng toán 4: Sử dụng bất đẳng thức. + Dạng toán 5: Sử dụng lượng liên hợp. + Dạng toán 6: Chứng minh có một số bằng hằng số cho trước. + Dạng toán 7: Sử dụng & Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn giải. Chủ đề 5 . Rút gọn biểu thức đại số và bài toán liên quan. + Dạng toán 1: Các bài toán biến đổi căn thức thường gặp. + Dạng toán 2: Sử dụng ẩn phụ để đơn giản hóa bài toán. + Dạng toán 3: Các bài toán về tổng dãy có quy luật. + Dạng toán 4: Rút gọn biểu thức chứa căn có một hoặc nhiều ẩn. + Dạng toán 5: Rút gọn biểu thức và bài toán liên quan. Bài tập vận dụng. Hướng dẫn giải.
Các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 190 trang tuyển chọn các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10, trong mỗi chuyên đề, các bài toán được phân dạng, hướng dẫn cách giải cùng các ví dụ minh họa và bài tập để học sinh rèn luyện. A. CÁC BÀI TOÁN RÚT GỌN CĂN THỨC + Dạng 1: Biểu thức dưới dấu căn là một số thực dương. + Dạng 2: Áp dụng hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 3: Biểu thức dưới dấu căn đưa được về hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 4: Rút gọn tổng hợp (sử dụng trục căn thức, hằng đẳng thức, phân tích thành nhân tử). + Dạng 5. Bài toán chứa ẩn (ẩn x) dưới dấu căn và những ý toán phụ. B. CÁC BÀI TOÁN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Giải hệ phương trình và một số ý phụ. + Giải hệ phương trình bậc cao. C. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. D. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. E. HÀM SỐ BẬC NHẤT F. HÀM SỐ BẬC HAI + Sự tương giao giữa đường thẳng và đồ thị hàm số bậc hai. [ads] G. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. HỆ THỨC VI-ET VÀ ỨNG DỤNG + Dạng 1: Giải phương trình và phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.1 Giải phương trình bậc hai cơ bản. 1.2. Giải phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.2.1. Phương trình trùng phương. 1.2.3. Giải phương trình đưa về phương trình tích. 1.2.4. Giải phương trình chứa căn bậc hai. a) Phương trình chứa căn bậc hai đơn giản (quy được về phương trình bậc hai). b) Phương trình vô tỉ. 1.2.5. Giải phương trình chứa dấu GTTĐ. + Dạng 2: Hệ thức Vi-et và ứng dụng. + Dạng 3: Phương trình chứa tham số. H. BẤT ĐẲNG THỨC + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên. + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm.
Tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019
Tài liệu gồm 119 trang được biên soạn bởi các tác giả Tạ Công Hoàng và Nguyễn Đăng Khoa, tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019, đây là dạng toán không thể thiếu trong các đề thi vào lớp 10 môn Toán và chiếm một tỉ lệ điểm số khá đáng kể và thường được sử dụng để phân loại các em học sinh trung bình với khá – giỏi. Các bài toán được vẽ hình, phân tích và giải chi tiết nhằm giúp học sinh hiểu sâu và nắm được các kỹ thuật giải đối với bài toán này. Trích dẫn tài liệu tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019 : + (Đề thi Phổ thông Năng khiếu 2000) Cho góc xAy = 90◦ và đường tròn (O) tiếp xúc với Ax và Ay lần lượt tại P, Q. Đường thẳng (d) là một tiếp tuyến thay đổi của (O). Gọi a, p, q là khoảng cách từ A, P, Q xuống đường thẳng (d). Chứng minh: a^2/pq không đổi khi (d) dịch chuyển. Khẳng định trên còn đúng không khi xAy d không phải góc vuông. [ads] + (Đề xuất bởi BunhiChySchwarz) Cho đường tròn (O), từ một điểm A nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC. Kẻ đường kính BD, lấy F là trung điểm OB. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt OC tại E. Chứng minh: AD ⊥ EF. + (Đề thi Bà Rịa – Vũng Tàu 2017 – 2018) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), (I) là đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. AI cắt (O) tại A và J. E là trung điểm của BC. Tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại S. AS cắt (O) tại A và D. DI cắt (O) tại D và M. Chứng minh MJ chia đôi IE.