Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các bài toán về phương trình nghiệm nguyên

Tài liệu gồm 405 trang, được trích đoạn từ cuốn sách Phân dạng và phương pháp giải toán số học và tổ hợp của tác giả Nguyễn Quốc Bảo, hướng dẫn giải các bài toán về phương trình nghiệm nguyên, giúp học sinh ôn tập thi học sinh giỏi Toán bậc THCS và luyện thi vào lớp 10 môn Toán. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Giải phương trình nghiệm nguyên. 2. Một số lưu ý khi giải phương trình nghiệm nguyên. Khi giải các phương trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các tính chất về chia hết, đồng dư, tính chẵn lẻ … để tìm ra điểm đặc biệt của các ẩn số cũng như các biểu thức chứa ẩn trong phương trình, từ đó đưa phương trình về các dạng mà ta đã biết cách giải hoặc đưa về những phương trình đơn giản hơn. Các phương pháp thường dùng để giải phương trình nghiệm nguyên là: + Phương pháp dùng tính chất chia hết. + Phương pháp xét số dư từng vế. + Phương pháp sử dụng bất đẳng thức. + Phương pháp dùng tính chất của số chính phương. + Phương pháp lùi vô hạn, nguyên tắc cực hạn. B. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN I. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TÍNH CHIA HẾT + Dạng 1: Phát hiện tính chia hết của một ẩn. + Dạng 2: Phương pháp đưa về phương trình ước số. + Dạng 3: Phương pháp tách ra các giá trị nguyên. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TÍNH CHẴN LẺ CỦA ẨN HOẶC XÉT SỐ DƯ TỪNG VẾ + Dạng 1: Sử dụng tính chẵn lẻ. + Dạng 2: Xét tính chẵn lẻ và xét số dư từng vế. III. PHƯƠNG PHÁP DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC + Dạng 1: Sử dụng bất đẳng thức cổ điển. + Dạng 2: Sắp xếp thứ tự các ẩn. + Dạng 3: Chỉ ra nghiệm nguyên. + Dạng 4: Sử dụng điều kiện ∆ ≥ 0 để phương trình bậc hai có nghiệm. IV. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG + Dạng 1: Dùng tính chất về chia hết của số chính phương. + Dạng 2: Biến đổi phương trình về dạng a1.A1^2 + a2.A2^2 + … + an.An^2 = k, trong đó Ai (i = 1 … n) là các đa thức hệ số nguyên, ai là số nguyên dương, k là số tự nhiên. + Dạng 3: Xét các số chính phương liên tiếp. + Dạng 4: Sử dụng điều kiện ∆ là số chính phương. + Dạng 5: Sử dụng tính chất: Nếu hai số nguyên liên tiếp có tích là một số chính phương thì một trong hai số nguyên liên tiếp đó bằng 0. + Dạng 6: Sử dụng tính chất: Nếu hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau có tích là một số chính phương thì mỗi số đều là số chính phương. V. PHƯƠNG PHÁP LÙI VÔ HẠN, NGUYÊN TẮC CỰC HẠN + Dạng 1: Phương pháp lùi vô hạn. + Dạng 2: Nguyên tắc cực hạn. C. BÀI TẬP ÁP DỤNG D. HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 190 trang tuyển chọn các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10, trong mỗi chuyên đề, các bài toán được phân dạng, hướng dẫn cách giải cùng các ví dụ minh họa và bài tập để học sinh rèn luyện. A. CÁC BÀI TOÁN RÚT GỌN CĂN THỨC + Dạng 1: Biểu thức dưới dấu căn là một số thực dương. + Dạng 2: Áp dụng hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 3: Biểu thức dưới dấu căn đưa được về hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 4: Rút gọn tổng hợp (sử dụng trục căn thức, hằng đẳng thức, phân tích thành nhân tử). + Dạng 5. Bài toán chứa ẩn (ẩn x) dưới dấu căn và những ý toán phụ. B. CÁC BÀI TOÁN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Giải hệ phương trình và một số ý phụ. + Giải hệ phương trình bậc cao. C. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. D. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. E. HÀM SỐ BẬC NHẤT F. HÀM SỐ BẬC HAI + Sự tương giao giữa đường thẳng và đồ thị hàm số bậc hai. [ads] G. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. HỆ THỨC VI-ET VÀ ỨNG DỤNG + Dạng 1: Giải phương trình và phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.1 Giải phương trình bậc hai cơ bản. 1.2. Giải phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.2.1. Phương trình trùng phương. 1.2.3. Giải phương trình đưa về phương trình tích. 1.2.4. Giải phương trình chứa căn bậc hai. a) Phương trình chứa căn bậc hai đơn giản (quy được về phương trình bậc hai). b) Phương trình vô tỉ. 1.2.5. Giải phương trình chứa dấu GTTĐ. + Dạng 2: Hệ thức Vi-et và ứng dụng. + Dạng 3: Phương trình chứa tham số. H. BẤT ĐẲNG THỨC + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên. + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm.
Tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019
Tài liệu gồm 119 trang được biên soạn bởi các tác giả Tạ Công Hoàng và Nguyễn Đăng Khoa, tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019, đây là dạng toán không thể thiếu trong các đề thi vào lớp 10 môn Toán và chiếm một tỉ lệ điểm số khá đáng kể và thường được sử dụng để phân loại các em học sinh trung bình với khá – giỏi. Các bài toán được vẽ hình, phân tích và giải chi tiết nhằm giúp học sinh hiểu sâu và nắm được các kỹ thuật giải đối với bài toán này. Trích dẫn tài liệu tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019 : + (Đề thi Phổ thông Năng khiếu 2000) Cho góc xAy = 90◦ và đường tròn (O) tiếp xúc với Ax và Ay lần lượt tại P, Q. Đường thẳng (d) là một tiếp tuyến thay đổi của (O). Gọi a, p, q là khoảng cách từ A, P, Q xuống đường thẳng (d). Chứng minh: a^2/pq không đổi khi (d) dịch chuyển. Khẳng định trên còn đúng không khi xAy d không phải góc vuông. [ads] + (Đề xuất bởi BunhiChySchwarz) Cho đường tròn (O), từ một điểm A nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC. Kẻ đường kính BD, lấy F là trung điểm OB. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt OC tại E. Chứng minh: AD ⊥ EF. + (Đề thi Bà Rịa – Vũng Tàu 2017 – 2018) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), (I) là đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. AI cắt (O) tại A và J. E là trung điểm của BC. Tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại S. AS cắt (O) tại A và D. DI cắt (O) tại D và M. Chứng minh MJ chia đôi IE.
Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10
Cuốn sách Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10 gồm 193 trang hệ thống các chủ đề Toán học chính từ lớp 6 đến lớp 9 nhằm giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán, đồng thời giúp các em có nền tảng kiến thức vững vàng để tiếp tục học tốt môn Toán THPT, sách được biên soạn bởi các tác giả: Mai Công Mãn (chủ biên), Nguyễn Trọng Dương, Nguyễn Thế Vận, Nguyễn Thị Hiền, Thiều Thị Huyền. Nội dung sách Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10 gồm các chủ đề : Phần 1 . Đại số 1. Biến đổi đồng nhất 2. Biến đổi căn thức 3. Hàm số và đồ thị 4. Phương trình 5. Hệ phương trình 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình 7. Bất đẳng thức – Bất phương trình – Cực trị đại số [ads] Phần 2 . Hình học 1. Định lý Talet – Tam giác đồng dạng 2. Đường tròn 3. Hình học không gian
16 chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán
THCS. giới thiệu đến thầy, cô và các em học sinh cuốn sách 16 chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán, sách gồm 192 trang tuyển tập 9 chuyên đề Đại số và 7 chuyên đề Hình học môn Toán khối THCS nhằm giúp các em ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán. Sách được biên soạn bởi các tác giả: Bùi Văn Tuyên (chủ biên) và Nguyễn Đức Trường. Phần 1. Các chuyên đề Đại số + Chuyên đề 1. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức + Chuyên đề 2. Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn + Chuyên đề 3. Phương trình bậc hai một ẩn + Chuyên đề 4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình + Chuyên đề 5. Hàm số và đồ thị + Chuyên đề 6. Chứng minh bất đẳng thức + Chuyên đề 7. Giải bất phương trình + Chuyên đề 8. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức + Chuyên đề 9. Giải toán có nội dung số học [ads] Phần 2. Các chuyên đề Hình học + Chuyên đề 10. Chứng minh các hệ thức hình học + Chuyên đề 11. Chứng minh tứ giác nội tiếp và nhiều điểm cùng nằm trên đường tròn + Chuyên đề 12. Chứng minh quan hệ tiếp xúc giữa đường thẳng và đường tròn hoặc hai đường tròn + Chuyên đề 13. Chứng minh điểm cố định + Chuyên đề 14. Các bài tập có nội dung tính toán + Chuyên đề 15. Quỹ tích và dựng hình Phần 3. Một số đề thi vào lớp 10 môn Toán tham khảo Phần 4. Đáp số và hướng dẫn giải