Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề quan hệ chia hết trên tập hợp số

Tài liệu gồm 56 trang được biên soạn bởi tác giả Trịnh Bình giới thiệu phương pháp giải và bài tập các dạng toán về quan hệ chia hết trên tập hợp số, tài liệu phù hợp với học sinh lớp 6 muốn tìm hiểu chuyên sâu và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bậc Trung học Cơ sở. Các dạng toán được đề cập trong tài liệu chuyên đề quan hệ chia hết trên tập hợp số: Dạng toán 1 : Chứng minh tích các số nguyên liên tiếp chia hết cho một số cho trước. Đây là dạng toán cơ bản thường gặp khi chúng ta mới bắt đầu học chứng minh các bài toán chia hết. Sử dụng các tính chất cơ bản như: tích hai số nguyên liên tiếp chia hết cho 2, tích của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 6. Chúng ta vận dụng linh hoạt các tích chất cơ bản này để giải các bài toán chứng  minh chia hết về tích các số nguyên liên tiếp. Dạng toán 2 : Phân tích thành nhân tử. Để chứng minh A(x) chia hết cho p ta phân thích A(x) = D(x).p, còn nếu không thể đưa ra phân tích như vậy ta có thể viết p = kq. + Nếu (k;q) = 1, ta chứng minh A(x) chia hết cho k và q. + Nếu (k;q) khác 1, ta viết A(x) = B(x).C(x) rồi chứng minh B(x) chia hết cho k và C(x) chia hết cho q. Dạng toán 3 : Sử dụng phương pháp tách tổng. Để chứng minh A(x) chia hết cho p ta biết đổi A(x) thành tổng các hạng tử rồi chứng minh mỗi hạng tử chia hết cho p. Dạng toán 4 : Sử dụng hằng đẳng thức. [ads] Dạng toán 5 : Sử dụng phương pháp xét số dư. Để chứng minh A(n) chia hết cho p ta xét số n có dạng n = kp + r với r thuộc {0; 1; 2 … p – 1}. Dạng toán 6 : Sử dụng phương pháp phản chứng. Để chứng minh A(x) không chia hết cho n, ta giả sử A(x) chia hết cho n sau đó dùng lập luận để chỉ ra mâu thuẩn để chỉ ra điều giả sử là sai. Dạng toán 7 : Sử dụng phương pháp quy nạp. Để kiểm tra mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p ta làm như sau: + Kiểm tra mệnh đề đúng với n = p. + Giả sử mệnh đề đúng mới n = k chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1. Dạng toán 8 : Sử dụng nguyên lý Dirichlet. Áp dụng nguyên lý Dirichle vào bài toán chia hết như sau: “Trong m = kn + 1 số có ít nhất n + 1 số chia hết cho k có cùng số dư”. Dạng toán 9 : Xét đồng dư. Sử dụng định nghĩa và các tính chất của đồng dư thức để giải bài toán chia hết. Dạng toán 10 : Sử dụng tính chất chia hết và áp dụng định lý Fermat nhỏ. Sử dụng tính chất chia hết và áp dụng định lý Fermat nhỏ để giải toán. Dạng toán 11 : Các bài toán quan hệ chia hết với đa thức. Dạng toán 12 : Tìm điều kiện biến để chia hết.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức phụ trong chứng minh bất đẳng thức
Tài liệu gồm 18 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Văn Quý, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức phụ trong chứng minh bất đẳng thức, đây là dạng toán khó thường gặp trong các đề thi học sinh giỏi Toán 9 và đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. 1. MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC PHỤ THƯỜNG SỬ DỤNG. Tuyển tập 20 bất đẳng thức phụ thường được sử dụng trong bài toán chứng minh bất đẳng thức. 2. CÁC BÀI TOÁN ÁP DỤNG. 13 ví dụ minh họa có hướng dẫn phương pháp giải. 19 bài tập để học sinh rèn luyện.
69 bài toán thực tế về hình học có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 60 trang, tuyển tập 69 bài toán thực tế về hình học có đáp án và lời giải chi tiết; tài liệu được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Toán Tiểu Học – THCS – THPT Việt Nam. Trích dẫn tài liệu 69 bài toán thực tế về hình học có đáp án và lời giải: Bài 1. Hằng ngày hai anh em An và Bình cùng đi bộ từ nhà ở A để đến trường. Trường của An ở vị trí B, trường của Bình ở vị trí C theo hai hướng vuông góc với nhau. An đi với vận tốc 4 km h và đến trường sau 15 phút. Bình đi với vận tốc 3 km h và đến trường sau 12phút. Tính khoảng cách BC giữa hai trường (làm tròn đến mét). Bài 2. Một người A đang ở trên khinh khí cầu ở độ cao 150m nhìn thấy một vật B trên mặt đất cách hình chiếu của khí cầu xuống đất một khoảng 285m. Tính góc hạ của tia AB. Nếu khinh khí cầu tiếp tục bay lên thẳng đứng thì khi góc hạ của tia AB là 46 thì độ cao của khinh khí cầu là bao nhiêu? (làm tròn đến mét). Bài 3. Một người có mắt cách mặt đất 1,4m, đứng cách tháp Eiffel 400m nhìn thấy đỉnh tháp với góc nâng 39. Tính chiều cao của tháp (làm tròn đến mét). Bài 4. Một cột đèn cao 8m. Tính góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất lúc nó có bóng trên mặt đất là 5m. Bài 5. Một cái thang dài 4m đang dựa vào tường, chân thang cách chân tường 2m. Tính góc tạo bởi thang với mặt đất và với mặt tường.
Các chủ đề ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán
Tài liệu gồm 88 trang, tuyển tập các chủ đề ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán; tài liệu được biên soạn dựa theo cấu trúc đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán của sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh. MỤC LỤC : Bài 1. Căn bậc hai, căn bậc ba 4. + Dạng 1.1: Tính giá trị biểu thức 4. + Dạng 1.2: Rút gọn biểu thức và tính giá trị 4. Bài 2. Bài toán hàm số bậc nhất – bậc hai 6. + Dạng 2.1: Giải bài toán tương giao giữa (P), (D) bằng phép toán và đồ thị 6. + Dạng 2.2: Bài toán tương giao giữa (P) và (D) có chứa tham số 9. Bài 3. Phương trình bậc 2 – Định lý Vi-et 9. + Dạng 3.1: Tính giá trị biểu thức bằng định lí vi-et 9. + Dạng 3.2: Giải phương trình bậc 2 chứa tham số bằng công thức Vi-et 11. Bài 4. Bài toán thực tế – suy luận 14. + Dạng 4.1: Bài toán CAN-CHI 14. + Dạng 4.2: Bài toán xác định năm nhuận DƯƠNG, nhuận ÂM 15. + Dạng 4.3: Bài toán xác định thứ, ngày, tháng trong năm 16. + Dạng 4.4: Bài toán xác định múi giờ trái đất 17. + Dạng 4.5: Bài toán thi đấu thể thao 18. + Dạng 4.6: Bài toán xác định chỉ số sinh học của con người 18. + Dạng 4.7: Bài toán về mua bán, kinh doanh sản phẩm tiêu dùng 19. + Dạng 4.8: Các bài toán tính phần tử trong tập hợp 20. + Dạng 4.9: Các dạng toán suy luận 21. Bài 5. Bài toán thực tế – ứng dụng hàm số 22. + Dạng 5.1: Bài toán cho sẵn hàm số bậc nhất 22. + Dạng 5.2: Tìm hệ số a, b trong hàm số bậc nhất mô tả các đại lượng bài toán 23. + Dạng 5.3: Lập hàm số mô tả các đại lượng trong bài toán thực tế 28. + Dạng 5.4: Cho sẵn hàm số mô tả đại lượng bài toán, tìm y biết x 31. Bài 6. Bài toán thực tế – Tỉ lệ phần trăm 33. + Dạng 6.1: Bài toán lời lỗ trong kinh doanh, giảm và tăng sản phẩm 33. + Dạng 6.2: Bài toán kinh doanh có tính thuế sản phẩm 34. + Dạng 6.3: Bài toán kinh doanh khuyến mãi sản phẩm 35. + Dạng 6.4: Bài toán tính lương, thu nhập của công nhân 36. + Dạng 6.5: Bài toán lãi suất ngân hàng 37. + Dạng 6.6: Bài toán tỉ lệ học sinh 38. + Dạng 6.7: Bài toán về dân số 38. + Dạng 6.8: Bài toán tính trung bình, tính phần trăm hợp chất 39. Bài 7. Giải toán bằng cách lập phương trình 41. + Dạng 7.1: Lập hệ phương trình bậc nhất một ẩn 41. + Dạng 7.2: Lập phương trình bậc hai, một ẩn 42. Bài 8. Giải toán đố bằng cách lập hệ phương trình 43. + Dạng 8.1: Lập hệ phương trình hai ẩn bậc nhất 43. + Dạng 8.2: Lập hệ phương trình hai ẩn giải bằng phương pháp đặc biệt 45. + Dạng 8.3: Lập hệ phương trình ba ẩn bậc nhất 46. Bài 9. Bài toán thực tế – hình học phẳng 49. + Dạng 9.1: Sử dụng tỉ số lượng trong tam giác vuông 49. + Dạng 9.2: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông 52. + Dạng 9.3: Sử dụng công thức tính chu vi, diện tích đa giác, hình tròn 53. Bài 10. Bài toán thực tế – hình học không gian 55. + Dạng 10.1: Tính diện tích, thể tích khối chop, khối lăng trụ 55. + Dạng 10.2: Tính diện tích, thể tích khối tròn xoay(nón trụ cầu) 57. + Dạng 10.3: Bài toán liên quan khối chóp, khối lăng trụ và khối tròn xoay 64. Bài 11. Hình học phẳng – Đường tròn 67. + Dạng 11.1: Từ một đểm nằm ngoài đường tròn, kẻ 2 tiếp tuyến 67. + Dạng 11.2: Đường tròn có đường kính cho trước 78. Bài 12. Đề toán tuyển sinh 10 qua các năm 81.
Phân dạng các bài toán trong đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (2022 - 2023)
Tài liệu gồm 236 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Word – Giải – Tách Chuyên Đề Vào 10 Môn Toán, phân dạng và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2022 – 2023. Chuyên đề 1. Các bài toán về chủ đề: Căn bậc hai. Chuyên đề 2. Các bài toán về chủ đề: Hàm số. Chuyên đề 3. Các bài toán về chủ đề: Phương trình. Chuyên đề 4. Các bài toán về chủ đề: Hệ phương trình. Chuyên đề 5. Các bài toán về chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình. Chuyên đề 6. Các bài toán về chủ đề: Bất đẳng thức. Chuyên đề 7. Các bài toán về chủ đề: Số học. Chuyên đề 8. Các bài toán về chủ đề: Hình học. Chuyên đề 9. Các bài toán hình thức: Trắc nghiệm.