Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề tham khảo giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường THCS Cửu Long TP HCM

Nội dung Đề tham khảo giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường THCS Cửu Long TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Đề tham khảo giữa học kì 1 Toán lớp 6 năm học 2022 - 2023 Đề tham khảo giữa học kì 1 Toán lớp 6 năm học 2022 - 2023 Sytu xin chào đến quý thầy cô giáo và các em học sinh lớp 6 trường THCS Cửu Long, TP HCM, với đề thi tham khảo kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 môn Toán. Đề thi đã được biên soạn theo cấu trúc 30% trắc nghiệm và 70% tự luận (theo thang điểm) và thời gian làm bài là 90 phút. Đề thi cung cấp đáp án trắc nghiệm, lời giải chi tiết tự luận và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn một số bài toán trong đề thi: + Lớp 6A1 trường THCS Cửu Long có 21 học sinh nam và 14 học sinh nữ. Trong buổi học về “Thiết kế thước đo độ dài”, giáo viên Toán yêu cầu lớp trưởng chia các bạn thành các nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong mỗi nhóm bằng nhau. Hỏi lớp trưởng chia được bao nhiêu nhóm? + Bác An chia khu vườn của mình thành ba phần để trồng hoa Mai, Cúc và Hồng. Em hãy tính diện tích phần đất trồng hoa Mai và diện tích của cả khu vườn. + Tìm năm sinh của Rosalind Elsie Franklin, nhà lí sinh học và tinh thể học tia X, với các yêu cầu đặc biệt về số nguyên tố, hợp số và chia hết cho 2, 3, 5. Đề thi tham khảo giữa học kỳ 1 Toán lớp 6 năm học 2022 - 2023 là cơ hội để các em học sinh thử sức và rèn luyện kiến thức, kỹ năng Toán. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em có cơ hội phát huy tốt nhất khả năng của mình. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 trường THCS Mỹ Phúc - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Mỹ Phúc, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm tự luận. Trích dẫn Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Mỹ Phúc – Nam Định : + Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 36 thước kẻ, 54 bút bi và 72 quyển vở thành một số phần thưởng như nhau để thưởng cho học sinh. Hỏi cô giáo có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu thước kẻ, bút bi và quyển vở? + Một mảnh vườn hình chữ nhật dài 8 m và rộng 6 m. Người ta làm lối đi rộng 1m xung quanh vườn, phần còn lại để trồng rau. a) Tính diện tích mảnh vườn. b) Tính diện tích phần đất để trồng rau. c) Người ta lát toàn bộ lối đi bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi họ cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế ? (giả sử phần mạch vữa không đáng kể). + Mỗi ngày An được mẹ cho 20 000đ, An ăn sáng hết 10 000đ, mua sữa hết 5 000đ, số tiền còn lại An để tiết kiệm. Sau 10 ngày An tiết kiệm được số tiền là?
Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 trường THCS Phú Diễn A - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Phú Diễn A, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm tự luận. Trích dẫn Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Phú Diễn A – Hà Nội : + Ba khối 6, 7, 8 theo thứ tự có 132 học sinh, 156 học sinh, 108 học sinh xếp thành hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Hỏi có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? + Một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài 9m. a. Tính chu vi và diện tích nền nhà. b. Nếu lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 60cm thì cần bao nhiêu viên gạch? (Không tính các mạch nối giữa các viên gạch). + Hình bình hành có đặc điểm gì? A. Bốn góc bằng nhau và bằng 0 60. B. Các đường chéo bằng nhau. C. Các góc không bằng nhau. D. Các cạnh đối song song với nhau.
Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 trường THCS Phan Bội Châu - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Phan Bội Châu, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm tự luận. Trích dẫn Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Phan Bội Châu – Hải Dương : + Một nhà xuất bản có một số sách Toán trong khoảng từ 200 cuốn đến 500 cuốn. Biết rằng khi xếp số sách đó thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ. Hỏi nhà xuất bản đó có bao nhiêu sách Toán. + Sân trường của trường THCS Phan Bội Châu có dạng hình chữ nhật có chiều dài là 50m, chiều rộng là 30m. Nhà trường dự định đặt 8 bồn hoa hình vuông có cạnh là 2m khắp sân trường như hình vẽ. Hãy tính diện tích phần sân chơi (phần còn lại của sân trường). + Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong hình thoi, hai đường chéo …”. A. song song với nhau B. vuông góc với nhau C. cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau D. luôn bằng nhau.
Đề giữa kỳ 1 Toán 6 năm 2023 - 2024 trường THCS Đào Duy Anh - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Đào Duy Anh, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh; kỳ thi được diễn ra vào ngày 13 tháng 11 năm 2023; đề thi có đáp án phần trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm phần tự luận. Trích dẫn Đề giữa kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Đào Duy Anh – TP HCM : + Từ ngày 03/10/2022 đến ngày 09/10/2022, tại Thủ đô Hà Nội, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp Hội nghị lần thứ sáu để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng. Em hãy cho biết: – Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân? – Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào? + Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều? A. Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e) B. Hình vuông là a), tam giác đều là c), lục giác đều là g) C. Hình vuông là b), tam giác đều là c), lục giác đều là g) D. Hình vuông là b), tam giác đều là d), lục giác đều là e). + Thương và số dư của phép chia 90 : 12 là: A. Thương là 8 và số dư là 2. B. Thương là 7 và số dư là 6. C. Thương là 7 và số dư là 5. D. Thương là 6 và số dư là 9.