Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề chứng minh chia hết bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7

Nội dung Chuyên đề chứng minh chia hết bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề chứng minh chia hết - Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7Dạng 1: Chứng minh chia hếtDạng 2: Chữ số tận cùng và đồng dư thứcDạng 3: Nhóm hợp lý Chuyên đề chứng minh chia hết - Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6 môn Toán 7 Tài liệu "Chuyên đề chứng minh chia hết" được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng, một giáo viên Toán đang công tác tại trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang. Tài liệu này gồm 24 trang và nhằm hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề chứng minh chia hết, phục vụ việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 và lớp 7. Ngoài ra, tài liệu cũng giúp các em học sinh ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn Học sinh giỏi môn Toán cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh. Tài liệu bao gồm ba dạng bài toán chính: Dạng 1: Chứng minh chia hết Trong dạng bài này, các em sẽ được hướng dẫn cách chứng minh một số tự nhiên chia hết cho một số khác một cách đơn giản và logic. Tài liệu cung cấp các ví dụ cụ thể và giải thích chi tiết cách tiến hành chứng minh. Dạng 2: Chữ số tận cùng và đồng dư thức Trên cơ sở kiến thức về chữ số tận cùng và đồng dư thức, tài liệu sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về quy tắc tính phép chia và giải các bài toán liên quan đến chữ số tận cùng và đồng dư. Các ví dụ trong tài liệu được trình bày một cách dễ hiểu và chi tiết. Dạng 3: Nhóm hợp lý Đối với dạng bài toán này, tài liệu hướng dẫn các em cách giải các bài toán liên quan đến nhóm hợp lý. Các hướng dẫn và ví dụ cụ thể trong tài liệu sẽ giúp các em hiểu và vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Với nội dung đa dạng và phong phú, tài liệu "Chuyên đề chứng minh chia hết" sẽ là công cụ hữu ích để các em học sinh khối lớp 6 và lớp 7 nắm vững và rèn kỹ năng giải quyết bài toán chuyên đề chứng minh chia hết. Hãy sử dụng tài liệu này để ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi Học sinh giỏi môn Toán ở cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề giá trị tuyệt đối bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề giá trị tuyệt đối bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. A. Lý thuyết Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của một số a (a là số thực) Giá trị tuyệt đối của số không âm là chính nó, giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó. TQ: Nếu a 0 a a Nếu a 0 a −a Nếu x a 0 |x a| x a Nếu x a 0 |x a| a x + Tính chất: Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm: a 0 với mọi a R Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau, và ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. − a b a b a b Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó Trong hai số âm số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn: Nếu a b 0 a b Trong hai số dương số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn: Nếu 0 a b a b Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối: a.b a.b Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối: b a b a Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó: 2 2 a a Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu: a + b a + b và a + b a + b a.b 0. B. Các dạng toán Dạng 1. Phá giá trị tuyệt đối. Dạng 2. A x k k. Dạng 3. A x B x. Dạng 4. A x B x. Dạng 5. Biểu thức có nhiều giá trị tuyệt đối. Dạng 6. A x a hoặc A x a. Dạng 7. Sử dụng tính chất a b a b. Dạng 8. Tìm x, y nguyên thỏa mãn đẳng thức a b m. Dạng 9. A B m m 0. Dạng 10. A x B x C y. Dạng 11. Sử dụng phương pháp đối lập hai vế của đẳng thức. Dạng 12. Tìm min / max của biểu thức GTTĐ.
Chuyên đề chứng minh chia hết bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề chứng minh chia hết bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. DẠNG 1: CHỨNG MINH CHIA HẾT. DẠNG 2: CHỮ SỐ TẬN CÙNG VÀ ĐỒNG DƯ THỨC. DẠNG 3: NHÓM HỢP LÝ.
Chuyên đề số nguyên tố và số chính phương bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề số nguyên tố và số chính phương bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. CHUYÊN ĐỀ SỐ NGUYÊN TỐ A. LÝ THUYẾT: Số nguyên tố: Tìm các ước của 2; 3; 4; 5; 6. Các số 2; 3; 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên gọi là số nguyên tố, còn 4 và 6 có nhiều hơn hai ước nên gọi là hợp số. Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, các số nguyên tố còn lại đều là số lẻ. Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19. B. LUYỆN TẬP: DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ. DẠNG 2: CHỨNG MINH LÀ HỢP SỐ. DẠNG 3: CHỨNG MINH LÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ. CHUYÊN ĐỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG A. LÝ THUYẾT: Định nghĩa: Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên. Như vậy: A là số chính phương thì A có dạng 2 A k k N. Ví dụ: 0; 1; 4; 9; 16; 25 … Tính chất: + Số chính phương chỉ có thể tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9. + Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa thừa số với mũ chẵn. Hệ quả: + Tích các số chính phương là một số chính phương. + Số chính phương 2 thì 4. + Số chính phương 3 thì 9. + Số chính phương 5 thì 25. + Số chính phương 8 thì 16. + Số lượng các ước lẻ là số chính phương và ngược lại. + Số chính phương chia 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1. B. LUYỆN TẬP: DẠNG TOÁN: CHỨNG MINH LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG.
Chuyên đề phân số bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 37 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề phân số bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. Dạng 1: Tìm n để phân số tối giản. Dạng 2: Chứng minh các phân số sau tối giản. Dạng 3: Tìm n để phân số có GTLN hoặc GTNN. Dạng 4: Các bài toán liên qua đến phân số.