Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán có yếu tố max - min trong bài toán thể tích

Tài liệu gồm 33 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Xuân Bính (giáo viên tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn giải các dạng toán có yếu tố max – min trong bài toán thể tích khối đa diện (cực trị thể tích / GTLN – GTNN thể tích) – một dạng toán xuất hiện nhiều trong trong đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán nhiều năm gần đây; đây cũng là dạng bài tập mà khiến nhiều học sinh gặp khó khăn về việc tiếp cận và tìm lời giải. 1. Lý thuyết a) Một số phương pháp chung để giải quyết các bài toán cực trị về thể tích: – Thông thường để giải quyết một bài toán cực trị về thể tích thì mục tiêu đầu tiên của chúng ta chính là thiết lập được các yếu tố cơ bản của công thức tính thể tích là tìm được chiều cao, diện tích đáy của khối chóp hoặc lăng trụ ấy. – Sau khi đã xác định được công thức của thể tích thì ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp sau đây: + Phương pháp 1: Khảo sát hàm số một biến số. + Phương pháp 2: Sử dụng đánh giá bằng bất đẳng thức cổ điển: Cauchy, Cauchy Schwarz …. + Phương pháp 3: Có thể sử dụng đánh giá bằng hình học (ví dụ so sánh hình chiếu với hình xiên …). b) Một số kết quả thường được sử dụng trong các bài toán cực trị. c) Bất đẳng thức Cauchy. 2. Bài tập minh họa 2.1 Dạng 1: Các bài toán cực trị về tứ diện hoặc hình chóp tam giác. + Dạng 1: Tứ diện có 5 cạnh độ dài bằng nhau và 1 cạnh còn lại có dộ dài thay đổi hoặc tứ diện có 1 cặp cạnh chéo nhau có độ dài thay đổi và 4 cạnh còn lại có độ dài bằng nhau. + Dạng 2: Tứ diện có một cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau hoặc có một cạnh bên chính là đoạn vuông góc chung của 1 cặp cạnh chéo nhau. + Dạng 3: Tứ diện có 1 đỉnh mà tại đỉnh đó độ dài 3 cạnh chung đỉnh không đổi và hai góc có số đo cố định, góc còn lại có số đo chưa xác định. + Dạng 4: Tứ diện được phân tích thành hai tứ diện nhỏ có chung mặt đáy và có 1 cạnh bên vuông góc với mặt đáy chung đó. + Dạng 5: Sử dụng tính chất đồng phẳng của 4 điểm. + Dạng 6: Tứ diện gần đều. 2.2 Các bài toán cực trị về hình chóp tứ giác. + Dạng 1: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau. + Dạng 2: Sử dụng tỉ số thể tích để xác định cực trị. + Dạng 3: Chóp có chiều cao không đổi. + Dạng 4: Các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc. 2.3 Các bài toán cực trị về hình hộp. Trong dạng bài tập này thì cách thức để giải quyết bài toán vẫn tương tự như trong dạng bài toán cực trị về hình chóp. Từ giả thiết bài toán, ta xác định mối quan hệ của đường cao và diện tích đáy của hình hộp theo các đại lượng cho trước và thiết lập công thức tính thể tích về theo 1 đại lượng biến nào đó. Sau đó áp dụng bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm số để xác định đáp số của bài toán. 2.4 Các bài toán thực tế. Với các bài toán thực tế liên quan đến cực trị thể tích của các khối đa diện thường dẫn đến yêu cầu xác định đúng được các điều kiện về chiều cao, diện tích đáy theo đại lượng biến cần tìm của bài toán. Sau đó dựa vào đánh giá bất đẳng thức Cauchy hoặc sử dụng phương pháp hàm số là sẽ giải quyết được bài toán. 3. Bài tập tự luyện Xem thêm : Bài toán về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến mũ – logarit – Hoàng Xuân Bính (tài liệu cùng tác giả)

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Lý thuyết và bài tập khối đa diện và thể tích khối đa diện - Phùng Hoàng Em
Nhằm hỗ trợ các em học sinh khối 12 trong quá trình học tập và rèn luyện chương trình Hình học 12 chương 1, giới thiệu đến các em tài liệu lý thuyết và bài tập khối đa diện và thể tích khối đa diện do thầy Phùng Hoàng Em biên soạn, tài liệu gồm 32 trang với các bài tập trắc nghiệm về chủ đề khối đa diện và thể tích khối đa diện, được phân theo từng dạng bài và có đáp án. Khái quát nội dung tài liệu lý thuyết và bài tập khối đa diện và thể tích khối đa diện – Phùng Hoàng Em: BÀI 1 . KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng toán 1. Nhận biết hình đa diện. + Dạng toán 2. Đếm số cạnh và số mặt của một hình đa diện. + Dạng toán 3. Phân chia và lắp ghép khối đa diện. BÀI 2 . KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. + Dạng toán 1. Nhận biết khối đa diện lồi và khối đa diện đều. + Dạng toán 2. Số mặt phẳng đối xứng của hình đa diện. [ads] BÀI 3 . THỂ TÍCH KHỐI CHÓP A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ. B. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA. + Dạng toán 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 2. Khối chóp có mặt phẳng chứa đỉnh vuông góc với đáy. + Dạng toán 3. Khối chóp có hai mặt phẳng chứa đỉnh cùng vuông góc với đáy. + Dạng toán 4. Khối chóp đều. + Dạng toán 5. Khối chóp biết hình chiếu của đỉnh xuống mặt đáy. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 4 . THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ. B. MỘT SỐ VÍ VỤ MINH HỌA. + Dạng toán 1. Khối lăng trụ đứng tam giác. + Dạng toán 2. Khối lăng trụ đứng tứ giác. + Dạng toán 3. Khối lăng trụ xiên. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI 5 . MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP A. ĐỀ ÔN SỐ 1. B. ĐỀ ÔN SỐ 2. C. ĐỀ ÔN SỐ 3.
Các dạng toán thể tích khối đa diện thường gặp trong kỳ thi THPTQG
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh khối 12 tài liệu tuyển tập các dạng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Tài liệu gồm 95 trang được tổng hợp bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 151 câu trắc nghiệm thể tích khối đa diện và các bài toán liên quan có đáp án và lời giải chi tiết từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, đề tham khảo và đề minh họa THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục lục tài liệu các dạng toán thể tích khối đa diện thường gặp trong kỳ thi THPTQG: PHẦN A . CÂU HỎI Dạng 1 .THỂ TÍCH KHỐI CHÓP + Dạng 1.1 Biết chiều cao và diện tích đáy (Trang 2). + Dạng 1.2 Cạnh bên vuông góc với đáy (Trang 2). + Dạng 1.3 Mặt bên vuông góc với đáy (Trang 5). + Dạng 1.4 Biết hình chiếu của đỉnh lên đáy (Trang 6). + Dạng 1.5 Thể tích khối chóp đều (Trang 7). + Dạng 1.6 Thể tích khối chóp khác (Trang 8). Dạng 2 . THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ + Dạng 2.1 Biết chiều cao và diện tích đáy (Trang 9). + Dạng 2.2 Thể tích khối lăng trụ đứng (Trang 10). + Dạng 2.3 Thể tích khối lăng trụ xiên (Trang 12). Dạng 3 . THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN KHÁC Dạng 4 . TỈ SỐ THỂ TÍCH + Dạng 4.1 Tỉ số thể tích của khối chóp (Trang 16). + Dạng 4.2 Tỉ số thể tích các khối đa diện (Trang 16). + Dạng 4.3 Ứng dụng tỉ số thể tích để tìm thể tích (Trang 18). Dạng 5 . BÀI TOÁN THỰC TẾ VÀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ [ads] PHẦN B . LỜI GIẢI THAM KHẢO Dạng 1 .THỂ TÍCH KHỐI CHÓP + Dạng 1.1 Biết chiều cao và diện tích đáy (Trang 23). + Dạng 1.2 Cạnh bên vuông góc với đáy (Trang 23). + Dạng 1.3 Mặt bên vuông góc với đáy (Trang 31). + Dạng 1.4 Biết hình chiếu của đỉnh lên đáy (Trang 36). + Dạng 1.5 Thể tích khối chóp đều (Trang 38). + Dạng 1.6 Thể tích khối chóp khác (Trang 43). Dạng 2 . THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ + Dạng 2.1 Biết chiều cao và diện tích đáy (Trang 48). + Dạng 2.2 Thể tích khối lăng trụ đứng (Trang 48). + Dạng 2.3 Thể tích khối lăng trụ xiên (Trang 53). Dạng 3 . THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN KHÁC Dạng 4 . TỈ SỐ THỂ TÍCH + Dạng 4.1 Tỉ số thể tích của khối chóp (Trang 68). + Dạng 4.2 Tỉ số thể tích các khối đa diện (Trang 70). + Dạng 4.3 Ứng dụng tỉ số thể tích để tìm thể tích (Trang 78). Dạng 5 . BÀI TOÁN THỰC TẾ VÀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ Phần lời giải chi tiết các bài toán được trình bày logic, rõ ràng, sẽ giúp các em nắm được phương pháp tư duy giải các bài toán trắc nghiệm thể tích khối đa diện, từ đó học tốt hơn chương trình Hình học 12 chương 1, cũng như ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán.
Các dạng toán góc và khoảng cách thường gặp trong kỳ thi THPTQG
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh khối 12 tài liệu tuyển tập các dạng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm góc và khoảng cách trong không gian thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Tài liệu gồm 72 trang được tổng hợp bởi thầy Nguyễn Bảo Vương tuyển chọn 84 câu trắc nghiệm góc và khoảng cách trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, đề tham khảo và đề minh họa THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với phần lời giải chi tiết được phân tích và trình bày rất rõ ràng, các em sẽ nắm được phương pháp giải các dạng toán về góc và khoảng cách khi học chủ đề Hình học không gian. Mục lục tài liệu các dạng toán góc và khoảng cách thường gặp trong kỳ thi THPTQG: PHẦN A . CÂU HỎI Dạng 1 . Góc + Dạng 1.1 Góc của đường thẳng với mặt phẳng (Trang 1). + Dạng 1.2 Góc của đường thẳng với đường thẳng (Trang 4). + Dạng 1.3 Góc của mặt với mặt (Trang 5). Dạng 2 . Khoảng cách + Dạng 2.1 Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Trang 8). + Dạng 2.2 Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng (Trang 11). + Dạng 2.3 Khoảng cách của đường với mặt (Trang 15). [ads] PHẦN B . LỜI GIẢI THAM KHẢO Dạng 1 . Góc + Dạng 1.1 Góc của đường thẳng với mặt phẳng (Trang 15). + Dạng 1.2 Góc của đường thẳng với đường thẳng (Trang 25). + Dạng 1.3 Góc của mặt với mặt (Trang 27). Dạng 2 . Khoảng cách + Dạng 2.1 Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (Trang 39). + Dạng 2.2 Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng (Trang 51). + Dạng 2.3 Khoảng cách của đường với mặt (Trang 71).
Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng
Bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng là bài toán tương đối khó và nằm ở mức vận dụng và vận dụng cao, bên cạnh những phương pháp truyền thống như dựng hình tạo góc thì trong chủ đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tới 3 phương pháp giải quyết các bài toán trắc nghiệm có thể nói gần như mọi bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng mà ta hay gặp. I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ PHƯƠNG PHÁP 1 . SỬ DỤNG CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU. Đây là một tính chất khá là cơ bản trong chương trình hình học 11 mà ta cần nắm rõ, công thức của nó rất đơn giản như sau: Cho hình S thuộc mặt phẳng (P), hình S’ là hình chiếu của S lên mặt phẳng (Q), khi đó ta có cosin góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) được tính theo công thức cosα = S’/S. PHƯƠNG PHÁP 2 . SỬ DỤNG CÔNG THỨC GÓC NHỊ DIỆN. Đây là một công cụ rất mạnh để giải quyết các bài toán tính góc giữa 2 mặt phẳng, hầu hết các bài toán đơn giản hay đến phức tạp đều có thể giải bằng phương pháp này. Các bước thực hiện: Bước 1: Đưa góc giữa hai mặt phẳng về góc giữa hai mặt phẳng kề nhau của một tứ diện. Chú ý điều này luôn thực hiện được. Bước 2: Sử dụng công thức: V = 2S1S2sinα/3a. Trong đó S1, S2 lần lượt là diện tích hai tam giác kề nhau của tứ diện, a là độ dài giao tuyến, còn α là góc giữa hai mặt phẳng cần tìm. [ads] PHƯƠNG PHÁP 3 . SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ HÓA. Nói chung đây cũng là một phương pháp rất mạnh, tuy nhiên nhược điểm của nó là phải nhớ công thức tính hơi cồng kềnh và chỉ áp dụng cho những trường hợp ta dựng được hoặc trong bài toán có yếu tố 3 đường vuông góc. Cách thực hiện: Bước 1: Xác định 3 đường vuông góc chung. Bước 2: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz, coi giao điểm của 3 đường vuông góc chung là gốc tọa độ. Bước 3: Từ giả thiết tìm tọa độ của các điểm có liên quan tới giả thiết. Bước 4: Áp dụng công thức cần tính để suy ra kết quả. Theo kinh nghiệm thì những bài toán có giả thiết liên quan tới hình hộp chữ nhật, hình lập phương thì thì ta nên sử dụng phương pháp tọa độ hóa, ngoài ra các bài có yếu tố một cạnh của chóp vuông góc với đáy hay liên quan tới lăng trụ đứng ta cũng có thể sử dụng phương pháp này nhưng tùy vào từng bài mà ta có hướng đi khác nhau, có thể là sử dụng phương pháp 2 hoặc sử dụng phương pháp 1, tùy vào kỹ năng của người làm bài. II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN