Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan

Bài toán rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan là dạng câu hỏi không thể thiếu trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, đây là bài toán không khó, học sinh có thể làm tốt bài toán này nếu nắm vững các công thức biến đổi. Tài liệu dưới đây sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải 12 dạng bài tập rút gọn biểu thức đại số và các bài toán có liên quan. Dạng 1 . Rút gọn biểu thức. Ngoài việc rèn kỹ năng thực hiện các phép tính trong bài toán rút gọn. Học sinh hay quên hoặc thiếu điều kiện xác định của biến x (ĐKXĐ gồm điều kiện để các căn thức bậc hai có nghĩa, các mẫu thức khác 0 và biểu thức chia (nếu có) khác 0). Dạng 2 . Tính giá trị của biểu thức A khi x = m ( với m là số hoặc biểu thức chứa x). Nếu m là biểu thức chứa căn x = m ( bằng số), trước tiên phải rút gọn; nếu m là biểu thức có dạng căn trong căn thường đưa về hằng đẳng thức để rút gọn; nếu m là biểu thức ta phải đi giải phương trình tìm x. Trước khi tính giá trị của biểu thức A, học sinh thường quên xét xem m có thỏa mãn ĐKXĐ hay không rồi mới được thay vào biểu thức đã rút gọn để tính. Dạng 3 . Tìm giá trị của biến x để A = k (với k là hằng số hoặc là biểu thức chứa x). Thực chất đây là việc giải phương trình. Học sinh thường quên khi tìm được giá trị của x không xét xem giá trị x đó có thỏa mãn ĐKXĐ của A hay không. Dạng 4 . Tìm giá trị của biến x để A ≥ k (hoặc A ≤ k, A > k, A < k …) trong đó k là hằng số hoặc là biểu thức chứa x. Thực chất đây là việc giải bất phương trình. Học sinh thường mắc sai lầm khi giải bất phương trình thường dùng tích chéo hoặc sử dụng một số phép biến đổi sai. Dạng 5 . So sánh biểu thức A với một số hoặc một biểu thức. Thực chất đây là việc đi xét hiệu của biểu thức A với một số hoặc một biểu thức rồi so sánh hiệu đó với số 0. [ads] Dạng 6 . Chứng minh biểu thức A ≥ k (hoặc A ≤ k, A > k, A < k) với k là một số. Thực chất đây là việc đưa về chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức. Ta xét hiệu A – k rồi xét dấu biểu thức. Dạng 7 . Tìm giá trị của biến x là số nguyên, số tự nhiên để biểu thức A có giá trị nguyên. Cách làm: chia tử thức cho mẫu thức, rồi tìm giá trị của biến x để mẫu thức là ước của phần dư (một số). Học sinh thường quên kết hợp với điều kiên xác định của biểu thức. Dạng 8 . Tìm giá trị của biến x là số thực, số bất kì để biểu thức A có giá trị nguyên. Học sinh thường nhầm lẫn cách làm của dạng này với dạng tìm giá trị của biến x là số nguyên, số tự nhiên để biểu thức A có giá trị nguyên. Cách làm: sử dụng ĐKXĐ để xét xem biểu thức A nằm trong khoảng giá trị nào, rồi tính giá trị của biểu thức A và từ đó tìm giá trị của biến x. Dạng 9 . Tìm giá trị của tham số để phương trình hoặc bất phương trình có nghiệm. Học sinh cần biết cách tìm điều kiện để phương trình hoặc bất phương trình có nghiệm. Dạng 10 . Tìm giá trị của biến x để A = |A| (hoặc A < |A|, A ≥ |A| …). Nếu |A| > A, suy ra A < 0. Nếu |A| = A, suy ra A ≥ 0. Dạng 11 . Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức A. Học sinh cần biết cách tìm cực trị của phân thức ở một số dạng tổng quát. Học sinh cần đưa biểu thức rút gọn A về một trong những dạng sau để tìm cực trị. Học sinh thường mắc sai lầm khi chỉ chứng minh biểu thức A ≥ k (hoặc A ≤ k) chưa chỉ ra dấu bằng nhưng đã kết luận cực trị của biểu thức A. Dạng 12 : Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của A khi x thuộc N. Học sinh chú ý bài toán thường cho dưới dạng điều kiện xác định x ≥ a, x ≠ b, trong đó a < b. Ta phải tính giá trị với x là các số tự nhiện thuộc [a;b) và trường hợp x là số tự nhiên lớn hơn b.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất
Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất Bản PDF - Nội dung bài viết A. Tóm tắt lý thuyếtB. Bài tập và các dạng toán Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất bao gồm 17 trang kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất trong chương trình môn Toán lớp 9. Tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0. Nếu b = 0, thì hàm số có dạng y = ax. 2. Các tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R. Hàm số bậc nhất đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0. B. Bài tập và các dạng toán Dạng 1: Nhận dạng hàm số bậc nhất. Cách giải: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a ≠ 0). Dạng 2: Xét tính đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. Cách giải: Xét hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0). Đồng biến trên R khi a > 0. Nghịch biến trên R khi a < 0. Dạng 3: Giá trị của hàm số. Cách giải: Để tính giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a, thay x = a vào f(x) và viết là f(a). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0)
Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a khác 0) Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu học Toán lớp 9 - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Tài liệu học Toán lớp 9 - Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b Tài liệu học Toán lớp 9 với chủ đề hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là tài liệu cần thiết cho học sinh để nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán liên quan đến hệ số góc của đường thẳng. Tài liệu này bao gồm 15 trang, đầy đủ các kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập, đồng thời kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết: Tài liệu cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b, bao gồm cách xác định hệ số góc của đường thẳng dựa trên vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành. B. Bài tập và các dạng toán: Tài liệu cung cấp các dạng toán phổ biến liên quan đến hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Các dạng toán bao gồm: Tìm hệ số góc của đường thẳng: Hướng dẫn cách giải nhanh chóng bằng việc sử dụng kiến thức về hệ số góc và vị trí tương đối giữa các đường thẳng. Xác định góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành: Hướng dẫn cách tính góc giữa đường thẳng và trục hoành thông qua phương pháp vẽ đồ thị và sử dụng tỉ số lượng giác. Lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc: Hướng dẫn cách tìm phương trình đường thẳng khi đã biết hệ số góc và điểm đi qua. Bên cạnh đó, tài liệu cũng đi kèm bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà để học sinh tự rèn luyện và kiểm tra kiến thức sau khi đã học qua nội dung lý thuyết. File WORD được cung cấp giúp quý thầy, cô dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa theo nhu cầu. Thông qua tài liệu này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về hệ số góc của đường thẳng và có thêm cơ hội để luyện tập và ứng dụng trong thực tế, từ đó nâng cao kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu lớp 9 môn Toán - Hàm sốA. Tóm tắt lý thuyếtB. Bài tập và các dạng toán Tài liệu lớp 9 môn Toán - Hàm số Tài liệu này bao gồm 24 trang, cung cấp kiến thức cơ bản, các dạng toán và bài tập liên quan đến chủ đề nhắc lại và bổ sung về khái niệm hàm số trong chương trình môn Toán lớp 9. Tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm hàm số: - Hàm số là một quy luật quan hệ giữa hai đại lượng, trong đó giá trị của một biến số phụ thuộc vào giá trị của một biến số khác. - Hàm số có thể được biểu diễn bằng bảng số hoặc công thức. - Khi y là hàm số của x, ta viết y = f(x) hoặc y = g(x). - Hàm hằng là hàm số mà giá trị của y không thay đổi khi x thay đổi. 2. Giá trị của hàm số, điều kiện xác định: - Giá trị của hàm số f(x) tại x=0 là y=f(0). - Điều kiện xác định của hàm số f(x) là tất cả các giá trị của x mà làm cho f(x) có ý nghĩa. 3. Đồ thị của hàm số: - Đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp các điểm M(x,y) trong mặt phẳng Oxy thỏa mãn y=f(x). - Điểm M(x,y) thuộc đồ thị y=f(x) ⇔ y=f(x). 4. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến: - Một hàm số y=f(x) được gọi là đồng biến trên R nếu khi x tăng thì y cũng tăng. - Một hàm số y=f(x) được gọi là nghịch biến trên R nếu khi x tăng thì y giảm. B. Bài tập và các dạng toán Các dạng bài tập trong tài liệu bao gồm: Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm. Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của hàm số. Dạng 3: Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Dạng 4: Biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt phẳng Oxy. Tài liệu còn bao gồm các bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà để học sinh tự ôn tập thêm.
Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng Bản PDF Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng là một tài liệu quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về kiến thức cần nhớ và áp dụng công thức vào các dạng toán và bài tập liên quan đến vị trí của hai đường thẳng.Nội dung của tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lý thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng như đường thẳng đi qua điểm cố định và ba đường thẳng đồng quy. Bên cạnh đó, tài liệu cũng cung cấp các dạng toán thường gặp và bài tập vận dụng kiến thức trong chương trình môn Toán lớp 9. Mỗi bài toán đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán, tài liệu cung cấp phần hướng dẫn cụ thể để xác định phương trình đường thẳng. Hướng dẫn này được trình bày một cách chi tiết, từ việc gọi phương trình cần tìm đến việc áp dụng giả thiết để tìm ra nghiệm. Ngoài ra, tài liệu cũng bao gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luyện để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.Tài liệu cũng có file WORD dành cho giáo viên để dễ dàng sử dụng trong việc giảng dạy và kiểm tra kiến thức của học sinh. Với sự tổng hợp, cụ thể và dễ hiểu, tài liệu này sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong môn Toán lớp 9.