Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề tham khảo HK2 Toán 11 KNTTVCS năm 2023 - 2024 THPT Trương Vĩnh Ký - Bến Tre

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS) năm học 2023 – 2024 trường THPT Trương Vĩnh Ký, tỉnh Bến Tre. Đề thi được biên soạn theo định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 04 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn; Câu tự luận. Đề thi có đáp án. Trích dẫn Đề tham khảo HK2 Toán 11 KNTTVCS năm 2023 – 2024 THPT Trương Vĩnh Ký – Bến Tre : + Kính viễn vọng không gian Hubble được triển khai vào ngày 24 tháng 4 năm 1990, bởi tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong nhiệm vụ này từ khi xuất phát tại t = 0 (s) cho đến khi tên lửa đầy nhiên liệu rắn bị loại bỏ ở t = 126 (s), được xác định theo phương trình sau: v(t) = 0, 001302t3 − 0,09029t2 + 23,61t − 3,083(ft/s). (Nguồn: James Stewart, Calculus). Tính gia tốc tức thời của tàu con thoi trên tại thời điểm t = 100 (s) (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn). + Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7. Khi đó xác suất để a) người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai bắng không trúng bia bằng 0,14. b) người thứ nhất bắn không trúng và người thứ hai bắn trúng bia bằng 0,14. c) hai người đều bắn trúng bia bằng 0,56. d) có ít nhất một người bắn trúng bia bằng 0,94. + Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong ngày của hai máy này tương ứng là 0, 75 và 0, 85. Xác suất để cả hai máy hoạt động không tốt trong ngày là?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn - TP HCM
Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập, chuẩn bị cho đợt kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 11 sắp tới, giới thiệu đến các em đề thi học kì 2 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn, thành phố Hồ Chí Minh, đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn – TP HCM : + Chứng minh phương trình: 5×4 + 3×3 – 6×2 – x + 1 = 0 có ít nhất hai nghiệm. + Tính giới hạn của các hàm số sau. + Tính giới hạn của các dãy số sau.
Đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 - 2020 sở GDĐT Bắc Giang
Ngày … tháng 06 năm 2020, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang tổ chức kì thi kiểm tra chất lượng môn Toán đối với học sinh lớp 11 giai đoạn cuối học kì 2 năm học 2019 – 2020. Đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Giang mã đề 111 gồm có 03 trang với 20 câu trắc nghiệm (chiếm 05 điểm) và 02 câu tự luận (chiếm 05 điểm), thời gian làm bài thi là 90 phút. Trích dẫn đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A. Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), mọi mặt phẳng (Q) chứa a thì (Q) ⊥ (P). B. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì song song với đường thẳng kia. C. Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau, luôn luôn có một mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đưởng thẳng kia. D. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, nếu mặt phẳng (P) chứa a và mặt phẳng (Q) chứa b thì (P) ⊥ (Q). + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a√3 và AC = 2a. Biết SA ⊥ (ABCD), góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 60 độ. 1) Chứng minh BC ⊥ (SAB). 2) Gọi G là trọng tâm tam giác SAB. Tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (CDG) theo a. + Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Một mặt phẳng (α) đi qua đỉnh B và cắt hai cạnh AA’, CC’ lần lượt tại điểm M và điểm N. Khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BB’ bằng?
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Gia Lai mã đề 297 gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, thời gian làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Gia Lai : + Một vật chuyển động theo quy luật s(t) = -1/3t^3 + 2t^2 – 1/3 với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s(m) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t. Hỏi trong khoảng 10 (giây) kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng? + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, cạnh SA vuông góc với đáy, góc giữa SC và đáy là 60 độ, M là trung điểm SD và I thuộc cạnh BM sao cho BI = 1/4.BM. a/ Chứng minh BC ⊥ (SAB). b/ Tính khoảng cách từ I đến mặt phẳng (SDC). [ads] + Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = AB = a√2, AD = a. Khoảng cách từ trung điểm của SC đến mặt phẳng (SBD) bằng?
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Đông Hưng Hà - Thái Bình
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Đông Hưng Hà – Thái Bình gồm 08 mã đề: 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118; đề được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm với 50 câu hỏi và bài toán, học sinh làm bài trong 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Đông Hưng Hà – Thái Bình : + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sau đây sai? A. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó. B. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy. C. Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì hai đường thẳng a và b song song với nhau. D. Đường thẳng delta vuông góc với mặt phẳng (alpha) thì đường thẳng delta vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (alpha). + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông và cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) (minh họa như hình bên). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? [ads] + Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau? I. Hàm số liên tục trên R. II. Hàm số gián đoạn tại x = 4. III. Hàm số liên tục trên (-vc;4). IV. Hàm số liên tục trên (4;+vc).