Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 - 2020 trường THPT Lương Sơn - Hòa Bình

Đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lương Sơn – Hòa Bình gồm 03 trang với 24 câu trắc nghiệm (06 điểm) và 05 câu tự luận (04 điểm), thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận đề, đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận đề thi HK2 Toán 10 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lương Sơn – Hòa Bình: I. Phần trắc nghiệm Nội dungNhận biếtThông hiểuVận dụngBất đẳng thức001Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn110Dấu của nhị thức bậc nhất111Bất phương trình bậc nhất hai ẩn010Dấu của tam thức bậc hai111Cung và góc lượng giác110Giá trị lượng giác của một cung110Công thức lượng giác010Các hệ thức lượng trong tam giác, giải tam giác111Phương trình đường thẳng121Phương trình đường tròn110Tổng8115 [ads] II. Phần tự luận 1. Xét dấu biểu thức nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai: + Xét dấu nhị thức bậc nhất. + Xét dấu tam thức bậc hai. 2. Cho biết một giá trị lượng giác của cung α, tìm các giá trị lượng giác còn lại. 3. Giải các bất phương trình: + Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu đưa về xét dấu biểu thức rồi suy ra nghiệm. + Bất phương trình mức vận dụng. 4. Bài toán hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác. 5. Bài toán về phương trình đường thẳng, đường tròn. + Bài toán lập phương trình tổng quát của đường thẳng. + Bài toán liên quan sự tiếp xúc giữa đường tròn và đường thẳng.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng
Nội dung Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng; đề thi có đáp án mã đề 101. Trích dẫn Đề cuối kì 2 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng : + Trong kỳ thi THPT Quốc gia tại một điểm thi có 5 sinh viên tình nguyện được phân công trực hướng dẫn thí sinh ở 5 vị trí khác nhau. Yêu cầu mỗi vị trí có đúng 1 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách phân công vị trí trực cho 5 người đó? + Một lớp có 35 học sinh có lớp trưởng là An và bí thư là Bình. Giáo viên cần chọn một nhóm 5 bạn đại diện lớp tham gia một cuộc thi ở trường trong đó nhóm trưởng và nhóm phó được lấy từ hai bạn An và Bình, ba thành viên được lấy từ các học sinh còn lại của lớp. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách lập đội dự thi? + Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có ABC (1;1) (4;7) (2;1). Viết phương trình tổng quát của đường trung tuyến AM của tam giác ABC. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Nguyễn Văn Tiếp Tiền Giang
Nội dung Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Nguyễn Văn Tiếp Tiền Giang Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Văn Tiếp, tỉnh Tiền Giang; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn giải tự luận. Trích dẫn Đề cuối kì 2 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nguyễn Văn Tiếp – Tiền Giang : + Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau? A. 2 3 2 50 x x là bất phương trình bậc hai một ẩn B. 2 6 3 50 x x là bất phương trình bậc hai một ẩn C. 3 2 2 4 50 x x là bất phương trình bậc hai một ẩn D. 1 2 0 3 x x là bất phương trình bậc hai một ẩn. + Một lớp có 25 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Hỏi giáo viên có bao nhiêu sự lựa chọn ra một bạn trong lớp để làm lớp trưởng? Có 10 cây bút khác nhau và 8 quyển sách khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn 1 cây bút và 1 quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn? + Một đội gồm 6 nam và 10 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca. Tính xác suất để trong bốn người được chọn có ít nhất ba nữ. File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An
Nội dung Đề cuối học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi kết thúc học kỳ 2 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Nghi Lộc 4, tỉnh Nghệ An; đề thi có đáp án trắc nghiệm mã đề 101 – 102. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 2 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nghi Lộc 4 – Nghệ An : + Giải bất phương trình: 2 x x 8 70. Viết phương chính tắc của Elip khi biết Elip đi qua A(3;0) và có tiêu điểm F1(−2;0). + Một hộp đựng 13 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 13 trong đó các thẻ màu xanh được đánh số từ 1 đến 8; các thẻ màu đỏ được đánh số từ 9 đến 13. Chọn ngẫu nhiên 5 tấm thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố A: “Tổng các số ghi trên 5 tấm thẻ được chọn là một số chẵn và có đủ 2 màu”. + Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là? File WORD (dành cho quý thầy, cô):
Đề học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Lương Thế Vinh Quảng Nam
Nội dung Đề học kì 2 (HK2) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Lương Thế Vinh Quảng Nam Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Lương Thế Vinh, tỉnh Quảng Nam; đề thi hình thức 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết mã đề 101 – 103 – 105 – 107 – 102 – 104 – 106 – 108. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Lương Thế Vinh – Quảng Nam : + Bình đến văn phòng phẩm mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có 3 mặt hàng: bút, vở, thước. Bút có 5 loại, vở có 4 loại, thước có 3 loại. Hỏi Bình có bao nhiêu cách chọn một phần quà gồm 1 bút, 1 vở và 1 thước? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A 1 2 và B 3 4. a. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB. b. Viết phương trình đường tròn C có đường kính AB. + Từ các chữ số của tập A 1 2 3 4 5 6 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho trong số có 8 chữ số được lập ra mỗi chữ số của tập A đều có mặt ít nhất một lần và không có hai chữ số chẵn nào đứng cạnh nhau.