Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số nguyên

Tài liệu gồm 75 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Ngô Nguyễn Thanh Duy, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề số nguyên trong chương trình Số học 6. Khái quát nội dung tài liệu phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số nguyên: BÀI 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. + Dạng 1. Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng các số mang dấu âm. + Dạng 2. Ghi các điểm biểu diễn số nguyên trên trục số. BÀI 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. + Dạng 1. Đọc và hiểu ý nghĩa các kí hiệu. + Dạng 2. Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng các số mang dấu “+” và các số mang dấu “-”. + Dạng 3. Tìm số đối của các số cho trước để biểu thị các đại số có hai hướng ngược nhau. BÀI 3 . THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. + Dạng 1. So sánh các số nguyên. + Dạng 2. Tìm các số nguyên thuộc một khoảng cho trước. + Dạng 3. Củng cố khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Dạng 4. Củng cố lại về tập hợp N các số tự nhiên và tập hợp Z các số nguyên. + Dạng 5. Bài tập về số liền trước, số liền sau của một số nguyên. BÀI 4 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. + Dạng 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu. + Dạng 2. Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu. + Dạng 3. Điền dấu >, < thích hợp vào ô vuông. BÀI 5 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. + Dạng 1. Cộng hai số nguyên. + Dạng 2. Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên. + Dạng 3. Điền số thích hợp vào ô trống. BÀI 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. + Dạng 1. Tính tổng các nhiều số nguyên cho trước. + Dạng 2. Tính tổng tất cả các số nguyên thuộc một khoảng cho trước. + Dạng 3. Bài toán đưa về phép cộng các số nguyên. + Dạng 4. Sử dụng máy tính bỏ túi để cộng các số nguyên. [ads] BÀI 7 . PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN. + Dạng 1. Trừ hai số nguyên. + Dạng 2. Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. + Dạng 3. Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia. + Dạng 4. Tìm số đối của một số cho trước. + Dạng 5. Đố vui liên quan đến phép trừ số nguyên. + Dạng 6. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ LÀM PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN. BÀI 8 . QUY TẮC DẤU NGOẶC. + Dạng 1. Tính các tổng đại số. + Dạng 2. Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để đơn giản biểu thức. BÀI 9 . QUY TẮC CHUYỂN VẾ. + Dạng 1. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức. + Dạng 2. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Dạng 3. Tính các tổng đại số. + Dạng 4. BÀI TOÁN ĐUA VỀ THỰC HIỆN PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ NGUYÊN. BÀI 10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. + Dạng 1. Nhân hai số nguyên khác dấu. + Dạng 2. Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu. + Dạng 3. Tìm các số nguyên x, y sao cho x.y = a. BÀI 11 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. + Dạng 1. Nhân hai số nguyên. + Dạng 2. Củng cố quy tắc đặt dấu trong phép nhân hai số nguyên. + Dạng 3. Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên. + Dạng 4. Tìm các số nguyên x, y sao cho x.y = a. + Dạng 5. Tìm số chưa biết trong đẳng thức dạng A.B = 0. BÀI 12 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. + Dạng 1. Áp dụng tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên nhanh và đúng. + Dạng 2. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. + Dạng 3. Xét dấu các thừa số và tích trong phép nhân nhiều số nguyên. BÀI 13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. + Dạng 1. Tìm các bội của một số nguyên cho trước. + Dạng 2. Tìm tất cả các ước của một số nguyên cho trước. + Dạng 3. Tìm số chưa biết x trong một đẳng thức dạng a.x = b. + Dạng 4. Tìm số bị chia, số chia, thương trong một phép chia. + Dạng 5. Chứng minh các tính chất về sự chia hết. + Dạng 6. Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình có trục đối xứng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình có trục đối xứng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm hình có trục đối xứng. – Cho hình (H). Nếu có một đường thẳng d chia hình (H) thành hai phần bằng nhau mà khi “gấp” hình theo đường thẳng d thấy hai phần đó “chồng khít” lên nhau thì hình (H) được gọi là hình có trục đối xứng. – Đường thẳng d nói trên được gọi là trục đối xứng của hình (H). 2. Chú ý. – Hình có trục đối xứng còn được gọi là hình đối xứng trục. – Không phải hình nào cũng đều có trục đối xứng. – Một hình có thể có một, hai, ba, … trục đối xứng, có thể có vô số trục đối xứng. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chu vi và diện tích các hình. a) Hình vuông: Hình vuông ABCD có cạnh bằng a thì: + Chu vi của hình vuông là C a 4. + Diện tích của hình vuông là 2 S a a a. b) Hình chữ nhật: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là a, chiều rộng bằng b thì: + Chu vi của hình chữ nhật là C 2 a b. + Diện tích của hình chữ nhật là S a b. c) Hình thoi: Hình thoi ABCD có độ dài cạnh là a và độ dài hai đường chéo là m và n thì: + Chu vi của hình thoi là C a 4. + Diện tích của hình thoi là 2 1 S m n. d) Hình bình hành: Hình bình hành ABCD có độ dài hai cạnh là a, b và độ dài đường cao ứng với cạnh a là h thì: + Chu vi của hình bình hành là C 2 a b. + Diện tích của hình bình hành là S a h. e) Hình thang cân: Hình thang cân ABCD có độ dài hai cạnh đáy là a, b; độ dài cạnh bên là c và độ dài đường cao ứng với cạnh đáy là h thì: + Chu vi của hình thang cân là C a b 2c. + Diện tích của hình bình thang cân là 2 S a b h. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính diện tích các hình đã học. Áp dụng công thức tính diện tích của các hình. Dạng 2: Tính một yếu tố của hình khi biết chu vi, diện tích của hình đó. Từ công thức tính chu vi, diện tích các hình, thay các đại lượng đã biết vào công thức rồi rút ra đại lượng cần tính. Dạng 3: Bài toán thực tế. Sắp xếp được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học để giải bài toán. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình chữ nhật. Hình chữ nhật ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Hai cạnh đối diện bằng nhau: AD = BC; AB = DC. + Bốn góc đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông. + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường: OA = OC = OB = OD. 2. Hình thoi. Hình thoi ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Bốn cạnh bằng nhau: AD = BC = AB = DC. + Hai đường chéo vuông góc với nhau: AC, BD vuông góc với nhau. 3. Hình bình hành. Hình bình hành ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Hai cạnh đối diện bằng nhau: AD = BC; AB = DC. + Hai cặp góc đối diện bằng nhau: góc đỉnh A bằng góc đỉnh C, góc đỉnh B bằng góc đỉnh D. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường: OA = OC = OB = OD. 4. Hình thang cân. Hình thang cân ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đáy song song: AB song song với CD. + Hai cạnh bên bằng nhau: AD = BC. + Hai góc kề 1 đáy bằng nhau: góc đỉnh A bằng góc đỉnh C, góc đỉnh B bằng góc đỉnh D. + Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình vuông. Hình vuông ABCD có: + Bốn đỉnh A B C D. + Bốn cạnh bằng nhau AB BC CD DA. + Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông. + Hai đường chéo là AC và BD. 2. Tam giác đều. Tam giác đều ABC có: + Ba đỉnh A B C. + Ba cạnh bằng nhau AB BC CA. + Ba góc đỉnh A B C bằng nhau. 3. Lục giác đều. Hình ABCDEF gọi là hình lục giác đều có: + Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F. + Sáu cạnh bằng nhau AB BC CD DE EF FA. + Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau. Ba đường chéo chính là AD, BE, CF. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM