Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng

Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng Bản PDF Sytu trân trọng giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 tài liệu về đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ rằng đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa chúng. Điểm A, B được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng.

Độ dài của mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bằng một số dương khi chọn một đơn vị độ dài nhất định. Độ dài đoạn thẳng AB cũng đồng nghĩa với khoảng cách giữa hai điểm A và B. Chúng ta cũng có thể so sánh độ dài của hai đoạn thẳng bằng cách sử dụng ký hiệu "AB = CD" hoặc "AB < CD".

Trong tài liệu này, chúng ta còn được hướng dẫn về các dạng toán thường gặp liên quan đến đoạn thẳng. Để nhận biết đoạn thẳng, ta có thể áp dụng định nghĩa. Để xác định số đoạn thẳng vẽ được từ n điểm, ta sử dụng công thức 1/2 * n * (n-1). Để tính độ dài đoạn thẳng và so sánh hai đoạn thẳng, chúng ta cần áp dụng kiến thức về khoảng cách giữa các điểm.

Bên cạnh đó, tài liệu còn cung cấp bài tập trắc nghiệm phong phú để các em luyện tập và kiểm tra kiến thức của mình. Chúng được phân loại theo độ khó và có đáp án cũng như hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em hiểu bài một cách rõ ràng và dễ dàng. Sytu hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em tự tin hơn khi học Toán lớp 6.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm biểu đồ cột kép
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề biểu đồ cột kép, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Giới thiệu về biểu đồ cột kép. Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép. 2. Đọc biểu đồ cột kép. Đọc biểu đồ cột kép cũng tương tự như đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó để tiện so sánh sự hơn kém, tăng giảm. 3. Cách vẽ biểu đồ cột kép. Cách vẽ biểu đồ cột kép cũng tương tự như cách vẽ biểu đồ cột nhưng tại vị trí ghi mỗi đối tượng trên trục ngang, ta vẽ hai cột sát cạnh nhau thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó. Các cột thể hiện của cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng thường được tô chung một màu để thuận tiện cho việc đọc biểu đồ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm biểu đồ cột
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề biểu đồ cột, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, thuật ngữ “Biểu đồ cột”. Biểu đồ cột là một dạng biểu đồ phổ biến, được dùng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng khi đề bài thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh tương qua các đại lượng. 2. Cách vẽ biểu đồ cột. Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn các thôn và trục đứng biểu diễn số tấn thóc của năm 2015. Bước 2: Với mỗi thôn trên trục nằm ngang ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số tấn thóc mà thôn đó thu hoạch được trong năm (chiều rộng các hình chữ nhật bằng nhau). Bước 3: Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu các cột (nếu cần) để hoàn thiện biểu đồ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bảng thống kê và biểu đồ tranh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bảng thống kê và biểu đồ tranh, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bảng thống kê: Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh. 2. Biểu đồ tranh: Phân tích dữ liệu từ biểu đồ tranh, so sánh, nhận xét, lập trong bảng thống kê. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số đo góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số đo góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Số đo góc. a) Số đo của một góc. Mỗi góc có một số đo góc (đơn vị là độ). Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 0. Cách đo góc: + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước. + Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc. Lưu ý: Trên thước có hai hàng số ứng với cung lớn và cung nhỏ. Khi đọc kết quả cần đọc số nằm trên cùng một cung với số 0 mà cạnh thứ nhất đi qua. Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau, ta nói hai góc đó bằng nhau. Ta viết A B. Nếu số đo của góc A nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết A B. b) Các loại góc: Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Đo góc. Dạng 2: So sánh hai góc. Phương pháp: + Đo các góc cần so sánh. + So sánh số đo của các góc và kết luận của bài toán. Dạng 3: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Phương pháp: Dựa vào số đo của góc để kết luận. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM