Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Lê Lợi Quảng Trị

Nội dung Đề cuối học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2022 2023 trường THPT Lê Lợi Quảng Trị Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi chính thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Lê Lợi, tỉnh Quảng Trị; đề mã đề 194 được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm kết hợp 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề có đáp án và hướng dẫn chấm mã đề 194 293 392 491. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán lớp 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Lê Lợi – Quảng Trị : + Thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của các công nhân trong một công ty nhỏ được cho như bảng sau: 5,5 6 8 7 7 8,5 7 9,5 12 10 4,5 11 13 9,5 8,5 4 a) Tính số trung bình, số trung vị và Mốt của mẫu số liệu trên. b) Trong đại dịch Covid-19 công ty có chính sách hỗ trợ cho 25% công nhân có thu nhập thấp nhất. Số nào trong các tứ phân vị giúp xác định các công nhân trong diện hỗ trợ ? Tính giá trị tứ phân vị đó. (Các kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). + Với mỗi góc (0 180) o o α α. Gọi Mxy 0 0 là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM = α. Mệnh đề nào sau đây SAI? A. tang của góc α là 0 0 0 0 x y y. B. cotang của góc α là 0 0 0 0 x y y. C. sin của góc α là tung độ 0 y của điểm M. D. côsin của góc α là hoành độ 0 x của điểm M. + Số lượng ly trà sữa một quán nước bán được trong 20 ngày qua là: 4 16 5 6 8 33 9 11 25 13 16 40 18 20 21 30 31 36 37 41. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là? File WORD (dành cho quý thầy, cô):

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường Phước Vĩnh - Bình Dương
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường Phước Vĩnh – Bình Dương mã đề 392 gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm khách quan và 4 bài toán tự luận, học sinh làm bài trong 90 phút, đề nhằm giúp giáo viên bộ môn và nhà trường đánh giá toàn diện lại các kiến thức Toán 10 mà học sinh đã được học trong thời gian qua. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường Phước Vĩnh – Bình Dương : + Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(-2;1), B(4;1), C(-2;5). a/ Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. b/ Chứng minh AB vuông góc AC. Tính diện tích tam giác ABC. [ads] + Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. Bạn học giỏi quá!. D. 4 – 5 = 1. + Trong hệ trục tọa độ Oxy. Cho tam giác ABC có A(3;5), B(1;2), C(5;2). Trọng tâm của tam giác ABC là?
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường chuyên Ngoại Ngữ - Hà Nội
giới thiệu đến quý thầy, cô và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT chuyên Ngoại Ngữ – Hà Nội, đề thi được biên soạn hoàn toàn theo hình thức tự luận, gồm 1 trang với 7 bài toán, học sinh có 90 phút để làm bài, kỳ thi được diễn ra ngày 14/12/2018. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm học 2018 – 2019 trường THPT chuyên Ngoại Ngữ – Hà Nội : + Cho parabol (P): y = x^2 – (m + 1)x + 2m (m là tham số) và đường thẳng d: y = 2x – 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho độ dài đoạn AB bằng 2√5. + Cho tam giác ABC có các cạnh và góc thỏa mãn 2b.cosC + 3c.cos B = a. Chứng minh rằng: 3/ha^2 + 1/hc^2 = 1/hb^2. + Tìm m để phương trình x^3 + mx^2 – 3mx – 27 = 0 có ba nghiệm phân biệt x1, x2, x3 thỏa mãn 1/x1 + 1/x2 + 1/x3 = 10/9.
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường THPT Phan Đình Phùng - Hà Nội
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT Phan Đình Phùng – Hà Nội mã đề 864 gồm 3 trang với 15 câu hỏi trắc nghiệm khách quan (chiếm 3 điểm) và 4 bài toán tự luận (chiếm 7 điểm), thời gian làm bài 90 phút, kỳ thi được diễn ra vào ngày 13 tháng 12 năm 2018. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường THPT Phan Đình Phùng – Hà Nội : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Với mọi số nguyên n, nếu n là số lẻ thì n^2 +1 cũng là số lẻ. B. Với mọi số nguyên n, nếu n là số lẻ thì n^2 cũng là số lẻ. C. Với mọi số nguyên n, nếu n là số lẻ thì 3n – 1 cũng là số lẻ. D. Với mọi số nguyên n, nếu n là số lẻ thì 3n + 1 cũng là số lẻ. [ads] + Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là [-3;3] và có đồ thị được biểu diễn bởi hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hàm số y = f(x) + 2018 đồng biến trên các khoảng (-3;-1) và (1;3). B. Hàm số y = f(x) + 2018 đồng biến trên các khoảng (-2;1) và (1;3). C. Hàm số y = f(x) + 2018 nghịch biến trên các khoảng (-2;-1) và (0;1). D. Hàm số y = f(x) + 2018 nghịch biến trên khoảng (-3;-2). + Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho ba điểm A(2;3), B(3;4) và C(3;-1). a/ Chứng minh A, B, C là 3 đỉnh của 1 tam giác. b/ Xác định tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. c/ Tìm tọa độ điểm M trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất sao cho biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường M.V Lômônôxốp - Hà Nội
Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường M.V Lômônôxốp – Hà Nội mã đề 131 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, trong đó phần trắc nghiệm khách quan gồm 24 câu, chiếm 60% số điểm, phần tự luận gồm 4 câu, chiếm 40% số điểm, đề nhằm giúp nhà trường và giáo viên đánh giá tổng quát lại các kiến thức Toán 10 mà học sinh đã được học trong giai đoạn học kỳ 1 năm học 2018 – 2019, để làm tiền đề cho việc đánh giá và xếp loại học lực. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường M.V Lômônôxốp – Hà Nội : + Một cửa hàng bán đồng hồ. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được tổng cộng 50 chiếc đồng hồ gồm cả đồng hồ nam và đồng hồ nữ. Ngày thứ 2 cửa hàng có khuyến mại giảm giá nên số đồng hồ nam bán được tăng 40%, số đồng hồ nữ bán được tăng 20% so với ngày thứ nhất và tổng số đồng hồ bán được ngày thứ hai là 67 chiếc. Hỏi trong ngày thứ nhất cửa hàng bán được số đồng hồ nam, đồng hồ nữ lần lượt là bao nhiêu? [ads] + Cho tam giác ABC có A(-2;1), B(1;-1), C(2;3). a) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC. + Mệnh đề phủ định của mệnh đề “∃n ∈ N, n^2 + 1 chia hết cho 5”. A. “∀n ∈ N, n^2 + 1 không chia hết cho 5”. B. “∀n ∈ N, n^2 + 1 chia hết cho 5”. C. “∃n ∈ N, n^2 + 1 không chia hết cho 5”. D. “∀n ∉ N, n^2 + 1 không chia hết cho 5”.