Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phiếu bổ trợ cuối tuần môn Toán 6

Tài liệu gồm 66 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Họa, tuyển tập phiếu bổ trợ cuối tuần môn Toán 6. BẢN 1 : Phiếu bài tập – Tuần 1: + Số học: Phần tử – Tập hợp số tự nhiên. + Hình học: Điểm – đường thẳng. Phiếu bài tập – Tuần 2: + Số học: Số phần tử – Phép cộng và phép nhân. + Hình học: Ba điểm thẳng hàng. Phiếu bài tập – Tuần 3: + Số học: Phép cộng, nhân, chia, trừ. + Hình học: Đường thẳng đi qua hai điểm. Phiếu bài tập – Tuần 4: + Số học: Phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa. + Hình học: Điểm – Đường thẳng. Phiếu bài tập – Tuần 5: + Số học: Nhân chia lũy thừa cùng cơ số. + Hình học: Tia. Phiếu bài tập – Tuần 6: + Số học: Ôn tập tập hợp – các phép tính. + Hình học: Ôn tập tia. Phiếu bài tập – Tuần 7: + Số học: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. + Hình học: Đoạn thẳng. Phiếu bài tập – Tuần 8 + 9: Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Toán 6. Phiếu bài tập – Tuần 10: + Số học: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố – ước chung và bội chung. + Hình học: Khi nào thì AM + MB = AB. Phiếu bài tập – Tuần 11: + Số học: Ước chung lớn nhất. + Hình học: Khi nào thì AM + MB = AB. Phiếu bài tập – Tuần 12: + Số học: Bội chung nhỏ nhất. + Hình học: Trung điểm của đoạn thẳng. Phiếu bài tập – Tuần 13: + Số học: Ôn tập chương I. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 14: + Số học: Tập hợp các số nguyên. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 15: + Số học: Cộng hai số nguyên. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 16: + Số học: Tính chất của phép cộng các số nguyên. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 17: + Số học: Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 18 + 19: Đề cương ôn tập học kỳ I. Phiếu bài tập – Tuần 20: + Số học: Quy tắc chuyển vế – Nhân hai số nguyên. + Hình học: Nửa mặt phẳng. Phiếu bài tập – Tuần 21: + Số học: Ôn tập chương II. Phiếu bài tập – Tuần 22: + Số học: Ôn tập chương II. Phiếu bài tập – Tuần 23: + Số học: Phân số bằng nhau. + Hình học: Vẽ góc cho biết số đo. Phiếu bài tập – Tuần 24: + Số học: Tính chất cơ bản của phân số – Rút gọn phân số. + Hình học: Khi nào thì xOy + yOz = xOz? Phiếu bài tập – Tuần 25: + Số học: Quy đồng mẫu nhiều phân số. + Hình học: Tia phân giác của góc. Phiếu bài tập – Tuần 26: + Số học: So sánh – Phép cộng phân số. + Hình học: Tia phân giác của góc. Phiếu bài tập – Tuần 27 + 28: Đề cương ôn tập kiểm tra môn Toán giữa kì II. Phiếu bài tập – Tuần 29: + Số học: Phép nhân và phép chia phân số. + Hình học: Đường tròn. Phiếu bài tập – Tuần 30: Ôn tập các phép cộng trừ nhân chia phân số. Phiếu bài tập – Tuần 31: + Số học: Ôn tập phép cộng trừ nhân chia phân số. + Hình học: Ôn tập chương II. Phiếu bài tập – Tuần 32: + Số học: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. + Hình học: Ôn tập chương I. Phiếu bài tập – Tuần 33: + Số học: Tìm một số biết giá trị phân số của nó. + Hình học: Ôn tập chương II. BẢN 2 : Phiếu bài tập – Tuần 1: + Luyện tập tập hợp – tập hợp số tự nhiên. + Luyện tập điểm – đường thẳng. Phiếu bài tập – Tuần 2: + Luyện tập số phần tử của tập hợp – Tập hợp con – Phép cộng và nhân. + Luyện tập ba điểm thẳng hàng. Phiếu bài tập – Tuần 3: + Luyện tập phép trừ và phép chia. + Luyện tập về đường thẳng đi qua hai điểm. Phiếu bài tập – Tuần 4: + Luyện tập về lũy thừa. Phiếu bài tập – Tuần 5: + Luyện tập thứ tự thực hiện phép tính. + Luyện tập về tia. Phiếu bài tập – Tuần 6: Ôn tập. Phiếu bài tập – Tuần 7: Đề cương ôn tập Toán 6. Phiếu bài tập – Tuần 11: + Luyện tập về ƯCLN, BCNN. + Luyện tập vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. Phiếu bài tập – Tuần 20: + Luyện tập về phép cộng trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc. Phiếu bài tập – Tuần 21: + Luyện tập quy tắc chuyển vế. + Luyện tập về phép nhân hai số nguyên. Phiếu bài tập – Tuần 24: + Luyện tập về phân số bằng nhau. + Luyện tập về số đo góc – Vẽ góc khi biết số đo. Phiếu bài tập – Tuần 25: + Luyện tập tính chất cơ bản của một phân số. + Luyện tập về rút gọn phân số. Phiếu bài tập – Tuần 26: + Luyện tập về cộng số đo góc. + Luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số. Phiếu bài tập – Tuần 30: + Luyện tập về tính chất cơ bản của phép nhân phân số. + Luyện tập về phép chia phân số.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề cách ghi số tự nhiên
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề cách ghi số tự nhiên, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – Trong hệ thập phân, mọi số tự nhiên đều ghi được viết dưới dạng một dãy số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9, vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. – Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị của hàng liền trước nó. – Ngoài cách ghi trong hệ thập phân còn cách ghi bằng số La Mã. + Để viết các số La Mã không quá 30 ta dùng ba kí tự sau I V X. Ba chữ số ấy cùng với hai cụm chữ số là IV IX là năm thành phần dùng để ghi số La Mã. Giá trị của mỗi thành phần được ghi trong bảng sau và không thay đổi dù nó đứng ở bất kỳ vị trí nào. Thành phần I V X IV IX Giá trị (viết trong hệ thập phân) 1 5 10 4 9. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề tập hợp
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề tập hợp, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm về tập hợp. Một tập hợp gọi tắt là tập bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy gọi là các phần tử của tập hợp. 2. Các kí hiệu. – Tập hợp kí hiệu bằng chữ in hoa: A , B , C. – Nếu x là một phần tử của tập hợp A thì ta kí hiệu là: x A. – Nếu y là một phần tử không thuộc tập B thì ta kí hiệu là: y B. 3. Hai cách để mô tả một tập hợp. a) Cách 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. Viết các phần tử vào trong dấu theo một thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ viết 1 lần. VD1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là VD2: Tập hợp B các chữ cái trong từ TAP HOP là: B T A P H O. b) Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập. VD3: Tập hợp C các số tự nhiên x nhỏ hơn 6 là C x x là một trong các số tự nhiên đầu tiên. 4. Chú ý. Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập hợp rỗng và kí hiệu là rỗng. VD: Tập hợp những số tự nhiên bé hơn 0 là tập hợp rỗng. 5. Tập hợp con – Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. – Kí hiệu: A B hay B A, đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A. – Chú ý: Tập rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. Tập hợp A là con của chính tập hợp A. – Ví dụ: Cho ba tập hợp: A M N Tập hợp M là tập hợp con của tập hợp A vì các phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A. Tập hợp N không là tập hợp con của tập hợp A vì phần tử 1 của tập hợp N không thuộc tập hợp A. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Chuyên đề tam giác
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được định nghĩa tam giác. + Hiểu được khái niệm đỉnh, góc, cạnh của tam giác. Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác, biết gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác. + Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Tam giác ABC: + Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA với ba điểm A, B, C không thẳng hàng. + Tam giác ABC được kí hiệu là ABC hoặc ACB BCA BAC CAB CBA. + Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác. + Ba đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là ba cạnh của tam giác. + Ba góc CAB ABC BCA được gọi là ba góc của tam giác. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Nhận biết tam giác và các yếu tố của tam giác. Dạng 2 : Vẽ hình. Ta xét hai bài toán cơ bản: Bài toán 1. Vẽ tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh. + Bước 1. Dựng đoạn BC. + Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B bán kính BA. + Bước 3. Vẽ cung tròn tâm C bán kính CA. + Bước 4. Hai cung tròn cắt nhau tại điêm A. Vẽ điểm A. + Bước 5. Nối AB, BC, AC ta được tam giác ABC. Bài toán 2. Vẽ tam giác ABC khi biết số đo góc A và độ dài hai cạnh AB, AC. + Bước 1. Vẽ góc A. + Bước 2. Dựng hai đoạn AB, AC. + Bước 3. Nối BC được tam giác ABC.
Chuyên đề đường tròn
Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đường tròn, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn. + Nhận biết được dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn. + Nhận biết được vị trí của một điểm so với đường tròn. Kĩ năng: + Sử dụng thành thạo compa trong việc vẽ đường tròn, hình tròn. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Đường tròn: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O:R). Hình tròn: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Mọi điểm thuộc đường tròn thì thuộc hình tròn đó. Cung và dây cung: Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung). Khi đó hai điểm A và B được gọi là hai mút của cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Dây đi qua tâm là đường kính. Đường kính dài gấp đôi bán kính. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 . Nhận biết vị trí của một điểm với đường tròn. Cho đường tròn tâm O bán kính R. + Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) khi và chỉ khi OM < R. + Điểm N nằm trong đường tròn (O;R) khi và chỉ khi ON = R. + Điểm P nằm trong đường tròn (O;R) khi và chỉ khi OP > R. Dạng 2 . Vẽ hình. Dạng 3 . Tính độ dài đoạn thẳng.