Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp Đirichlê và ứng dụng - Nguyễn Hữu Điển

Tài liệu gồm 184 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Hữu Điển, hướng dẫn ứng dụng phương pháp Đirichlê trong giải toán. Nguyên lý những cái lồng và các chú thỏ đã được biết đến từ rất lâu. Ngay trong chương trình phổ thông cơ sở chúng ta cũng đã làm quen với phương pháp giải toán này. Thực ra nguyên lý này mang tên nhà bác học người Đức Pête Gutxtap Legien Dirichlet (1805 – 1859). Nguyên lý phát biểu rất đơn giản: Nếu chúng ta nhốt thỏ vào các lồng mà số lồng ít hơn số thỏ, thì thể nào cũng có một lồng nhốt ít nhất hai con thỏ. Chỉ bằng nguyên lý đơn giản như vậy hàng loạt các bài toán đã được giải. Cuốn sách được biên soạn lại theo từng chủ đề có liên quan đến nguyên lý, mỗi cách giải trong ví dụ của từng chương là áp dụng điển hình nguyên lý Đirichlê. Bài tập giải trước có liên quan đến bài giải sau nên cần lưu ý khi đọc sách. Với mong muốn cùng bạn đọc thảo luận một phương pháp chứng minh toán học và hy vọng cung cấp một tài liệu bổ ích cho các thầy cô giáo và các em học sinh ham mê tìm tòi trong toán học, tác giả mạnh dạn biên soạn cuốn sách này. MỤC LỤC : Chương 1. Nguyên lý Đirichlê và ví dụ. 1.1. Nguyên lý Đirichlê. 1.2. Ví dụ. 1.3. Bài tập. Chương 2. Số học. 2.1. Phép chia số tự nhiên. 2.2. Ví dụ. 2.3. Bài tập. Chương 3. Dãy số. 3.1. Nguyên lý Đirichlê cho dãy số vô hạn. 3.2. Ví dụ. 3.3. Bài tập. Chương 4. Hình học. 4.1. Ví dụ. 4.2. Bài tập. Chương 5. Mở rộng nguyên lý Đirichlê. 5.1. Nguyên lý Đirichlê mở rộng. 5.2. Ví dụ. 5.3. Bài tập. Chương 6. Bài tập số học nâng cao. 6.1. Định lý cơ bản của số học. 6.2. Ví dụ. 6.3. Bài tập. Chương 7. Bài tập dãy số nâng cao. 7.1. Ví dụ. 7.2. Bài tập. Chương 8. Số thực với tập trù mật. 8.1. Tập trù mật. 8.2. Ví dụ. 8.3. Bài tập. Chương 9. Những ứng dụng khác của nguyên lý Đirichlê. 9.1. Xấp xỉ một số thực. 9.2. Bài tập. Chương 10. Nguyên lý Đirichlê cho diện tích. 10.1. Phát biểu nguyên lý Đirichlê cho diện tích. 10.2. Ví dụ. 10.3. Bài tập. Chương 11. Toán học tổ hợp. 11.1. Ví dụ. 11.2. Bài tập. Chương 12. Một số bài tập hình học khác. 12.1. Ví dụ. 12.2. Bài tập. Chương 13. Một số đề thi vô địch. Chương 14. Bài tập tự giải. Chương 15. Lời giải và gợi ý.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các bài toán về tam giác đặc sắc
Tài liệu gồm 90 trang, tuyển chọn các bài toán về tam giác đặc sắc hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo trong quá trình ôn tập thi vào lớp 10 môn Toán và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bậc THCS. I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TAM GIÁC 1. Tổng ba góc trong một tam giác. 2. Hai tam giác bằng nhau. a. Hai tam giác bằng nhau. b. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. c. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 3. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. a. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. b. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. c. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác. 4. Các đường đồng quy trong tam giác. a. Ba đường trung tuyến của tam giác. b. Ba đường phân giác của tam giác. c. Ba đường trung trực của tam giác. d. Ba đường cao của tam giác. 5. Tam giác đồng dạng. a. Định lí Talets trong tam giác. b. Tính chất đường phân giác trong tam giác. c. Tam giác đồng dạng. 6. Hệ thức lượng trong tam giác. a. Hệ thức liên hệ giữa cạnh, đường cao và hình chiếu trong tam giác vuông. b. Tỉ số lượng giác của góc nhọn. c. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. d. Một số hệ thức lượng giác. e. Liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. II. MỘT SỐ KIẾN THỨC NÂNG CAO THƯỜNG ÁP DỤNG 1. Các công thức về đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác trong tam giác. 2. Các công thức về lượng giác trong tam giác. 3. Các định lí hình học nổi tiếng trong tam giác. III. CÁC THÍ DỤ MINH HỌA IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN V. HƯỚNG DẪN GIẢI
Một số bài toán về đường tròn
Tài liệu gồm 116 trang, tuyển chọn một số bài toán về đường tròn hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo trong quá trình ôn tập thi vào lớp 10 môn Toán và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bậc THCS. A. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Sự xác định đường tròn. 1. Định nghĩa. 2. Vị trí tương đối của một điểm đối với một đường tròn. 3. Cách xác định đường tròn. 4. Tính chất đối xứng của đường tròn. II. Liên hệ giữa đường kính và dây cung. 1. So sánh độ dài của đường kính và dây. 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. III. Ví trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 3. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 4. Đường tròn nội tiếp tam giác. 5. Đường tròn bàng tiếp tam giác. IV. Vị trí tương đối của hai đường tròn. 1. Tính chất đường nối tâm. 2. Vị trí tương đối của hai đường tròn. 3. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn. V. Góc với đường tròn. 1. Góc ở tâm. 2. Góc nội tiếp. 3. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến với dây cung. 4. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đừng tròn. 5. Tứ giác nội tiếp. 6. Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp. 7. Độ dài đường tròn, cung tròn. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn. VI. Một số kiến thức bổ sung. 1. Một số tính chất về tiếp tuyến. 2. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. 3. Một số định lí hình học nổi tiếng. B. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN D. HƯỚNG DẪN GIẢI
Các dạng toán thực tế ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Tài liệu gồm 188 trang, tuyển tập các dạng toán thực tế ôn thi vào lớp 10 môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. Dạng toán 1 : Dạng toán chuyển động. Phương pháp giải: Chú ý dựa vào công thức S = vt, trong đó S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian. Ngoài ra, theo nguyên lí cộng vận tốc trong bài toán chuyển động tàu, thuyền trên mặt nước, ta có: + Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước. + Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước. + Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước. Dạng toán 2 : Dạng toán năng suất – công việc. Phương pháp giải: + Coi khối lượng công việc là 1 đơn vị. + NS 1 + NS 2 = tổng NS. + x giờ (ngày) làm xong CV thì mỗi giờ (ngày) làm được 1/x CV đó. + 1 giờ (ngày) làm được 1/x CV thì a giờ (ngày) làm được a.1/x CV. Dạng toán 3 : Dạng toán liên quan đến tuổi. Trích dẫn: Ở một trường Trung học cơ sở, tuổi trung bình của các giáo viên nữ trong trường là 36, tuổi trung bình của các giáo viên nam trong trường là 40. Tính tuổi trung bình của các giáo viên nam và các giáo viên nữ biết rằng số giáo viên nữ gấp ba lần số giáo viên nam? Dạng toán 4 : Dạng toán liên quan đến kinh doanh. Trích dẫn: Nhà may A sản xuất một lô áo gồm 200 chiếc áo với giá vốn là 30 000 000 (đồng) và giá bán mỗi chiếc áo sẽ là 300 000 (đồng). Khi đó gọi K (đồng) là số tiền lời (hoặc lỗ) của nhà may thu được khi bán t chiếc áo. a) Thiết lập hàm số của K theo t. b) Hỏi cần phải bán bao nhiêu chiếc áo mới có thể thu hồi được vốn ban đầu? c) Để lời được 6 000 000 đồng thì cần phải bán bao nhiêu chiếc áo? Dạng toán 5 : Dạng toán hình học. Trích dẫn: Có hai lọ thủy tinh hình trụ, lọ thứ nhất phía bên trong có đường kính đáy là 30cm, chiều cao 20cm, đựng đầy nước. Lọ thứ hai bên trong có đường kính đáy là 40cm, chiều cao 12cm. Hỏi nếu đổ hết nước từ trong lọ thứ nhất sang lọ thứ hai nước có bị tràn ra ngoài không? Tại sao? (Lấy π ≈ 3,14). Dạng toán 6 : Dạng toán liên quan đến bộ môn Hóa học. Trích dẫn: Người ta đổ thêm 100 g nước vào một dung dịch chứa 20 g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10% . Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước. Dạng toán 7 : Dạng toán liên quan đến bộ môn Vật lý. Trích dẫn: Để ước tính tốc độ s (dặm/giờ) của một chiếc xe, cảnh sát sử dụng công thức: s với d (tính bằng feet) là độ dài vết trượt của bánh xe và f là hệ số ma sát. a) Trên một đoạn đường (có gắn bảng báo tốc độ bên trên) có hệ số ma sát là 0,73 và vết trượt của một xe 4 bánh sau khi thắng lại là 49,7 feet. Hỏi xe có vượt quá tốc độ theo biển báo trên đoạn đường đó không? b) Nếu xe chạy với tốc độ 48km/h trên đoạn đường có hệ số ma sát là 0,45 thì khi thắng lại vết trượt trên đường dài bao nhiêu feet? Dạng toán 8 : Dạng toán tổng hợp. Để biết được ngày n tháng t năm 2020 là ngày thứ mấy trong tuần. Đầu tiên, đi tính giá trị biểu thức T, ở đây được xác định như sau. Sau đó lấy T chia cho 7 ta được số dư r. Nếu r = 0 thì ngày đó là ngày thứ Bảy. Nếu r = 1 thì ngày đó là ngày Chủ Nhật. Nếu r = 2 thì ngày đó là ngày thứ Hai. Nếu r = 3 thì ngày đó là ngày thứ Ba. Nếu r = 6 thì ngày đó là ngày thứ Sáu. Hãy sử dụng quy tắc trên để xác định ngày 30 / 4 / 2020 là ngày thứ mấy?
Phân loại theo chương, bài các đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm học 2020 - 2021
Tài liệu gồm 224 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Diệp Tuân, phân loại theo chương, bài các đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán năm học 2020 – 2021. Chương 1. Các lớp 6 – 7 – 8. Chương 2. Căn thức bậc hai. Chương 3. Hàm số bậc nhất. Chương 4. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Chương 5. Hàm số y = ax^2 (a khác 0) – phương trình bậc hai. Chương 6. Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Chương 7. Đường tròn. Chương 8. Góc với đường tròn. Chương 9. Hình trụ – hình nón – hình cầu. Chương 10. Bất đẳng thức.