Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác lớp 7 môn Toán

Nội dung Chuyên đề hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác lớp 7 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên Đề Hình Lăng Trụ Đứng Tam Giác và Hình Lăng Trụ Đứng Tứ Giác Lớp 7 Môn ToánPhần I. Tóm Tắt Lí ThuyếtPhần II. Các Dạng BàiPhần III. Bài Tập Tự Luyện Chuyên Đề Hình Lăng Trụ Đứng Tam Giác và Hình Lăng Trụ Đứng Tứ Giác Lớp 7 Môn Toán Tài liệu này bao gồm 34 trang, cung cấp tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề về hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác trong chương trình môn Toán lớp 7. Phần I. Tóm Tắt Lí Thuyết Đây là phần tóm tắt những kiến thức cơ bản về hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác. Học sinh sẽ được hướng dẫn về cách nhận biết các yếu tố của hình lăng trụ đứng, cách tính diện tích và thể tích của chúng. Phần II. Các Dạng Bài Đây là phần chính của tài liệu, bao gồm các bước hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập phổ biến liên quan đến hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác. Dạng 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác bằng cách vẽ hình và quan sát các mặt, cạnh và đỉnh. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vẽ hình lăng trụ đứng bằng cách xác định đáy và vẽ các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau. Dạng 2: Hướng dẫn học sinh tính diện tích và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích. Dạng 3: Hướng dẫn học sinh tính diện tích và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác bằng cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích. Phần III. Bài Tập Tự Luyện Phần này chứa các bài tập tự luyện giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác. Đọc và thực hành nội dung của tài liệu này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài toán liên quan đến hình lăng trụ đứng tam giác và tứ giác.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề tập hợp các số thực Toán 7
Tài liệu gồm 34 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tập hợp các số thực trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . TẬP HỢP SỐ THỰC – SO SÁNH CÁC SỐ HỮU TỈ. – Sử dụng kí hiệu của tập hợp số: + Bạn cần nhớ: quan hệ giữa các tập hợp số. + Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. + Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z. + Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q. + Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. + Tập hợp các số thực kí hiệu là R. – So sánh các số thực: + Việc so sánh các số thực được làm tương tự như so sánh các số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân. + Đặc biệt, với a b là hai số thực dương thì: a b a b. Dạng 2 . GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC. – Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x (kí hiệu là |x|) được xác định như sau: + |x| = x khi x >= 0. + |x| = -x khi x < 0. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học Toán 7
Tài liệu gồm 29 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Tính căn bậc hai. – Các phép toán trong tập hợp các số vô tỉ cũng có các tính chất tương tự các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ. – Để thực hiện phép tính có chứa căn bậc 2, ta có thể làm như sau: + Bước 1. Tính các giá trị căn bậc hai (có thể dùng định nghĩa hoặc máy tính). + Bước 2. Thực hiện đúng thứ tự phép tính. Dạng 2 . Tìm x. – Ta sử dụng các tính chất sau: + Nếu x a thì 2 x a (với a 0). + Nếu 2 x a (với a 0) thì x a hoặc x a và ngược lại. Dạng 3 . So sánh các căn bậc hai. – Sử dụng tính chất: + Với hai số dương bất kì a và b thì a b a b. + Nếu a m m b thì a b. + Nếu x y z t thì x z y t. Dạng 4 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai. – Áp dụng tính chất cơ bản sau: x 0 với mọi x 0. Dấu “=” xảy ra khi x = 0. Dạng 5 . Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. – Tìm điều kiện của x để biểu thức nhận giá trị nguyên, ta thường làm như sau: + Bước 1. Tách phần nguyên: Tách tử theo mẫu sao cho A có dạng tổng của một số nguyên và một phân số có tử số nguyên. + Bước 2. Tìm x: Vận dụng tính chất sau: m A n với m n 0. Để A nhận giá trị nguyên thì m n hay n m. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 : Nhận biết được phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. – Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu dương. – Phân tích mẫu số đó ra thừa số nguyên tố. – Nếu mẫu này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. – Nếu mẫu này có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Dạng 2 : Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, xác định được chu kì của một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. – Căn cứ vào khái niệm để nhận biết số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. – Xét các chữ số sau dấu phẩy để xác định chu kỳ nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn. – Viết phân số dưới dạng số thập phân (thực hiện phép chia lấy tử chia cho mẫu, có thể sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ). – Viết số thập phân dưới dạng phân số: + Viết dưới dạng phân số thập phân rối rút gọn đến tối giản nếu là số thập phân hữu hạn. + Nếu số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy thì ta lấy chu kì làm tử còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 với số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì. + Nếu số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy thì ta lấy số gồm các chữ số trước chu kì và chu kì trừ đi số gồm các chữ số trước chu kì là tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 kèm theo các chữ số 0, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì, số chữ số 0 bằng số chữ số trước chu kì. Dạng 3 : Làm tròn số thập phân. – Áp dụng quy ước làm tròn số và độ chính xác cho trước. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7
Tài liệu gồm 29 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên. 2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Lũy thừa của lũy thừa. 4. Lũy thừa của một tích, thương. 5. Lũy thừa với số mũ nguyên âm. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Thực hiện phép tính về lũy thừa. Vận dụng định nghĩa và quy tắc phép tính ở trên để giải. Dạng 2 . Tìm thành phần chưa biết. 1. Để tìm số hữu tỉ x trong cơ số của một lũy thừa, ta thường biến đổi hai vế của đẳng thức về lũy thừa cùng số mũ, rồi sử dụng nhận xét. 2. Để tìm số x ở số mũ của lũy thừa, ta thường biến đổi hai vế của đẳng thức về lũy thừa cùng cơ số, rồi sử dụng nhận xét. Dạng 3 . So sánh hai lũy thừa. Để so sánh hai lũy thừa ta có thể biến đổi đưa hai lũy thừa về cùng cơ số hoặc đưa hai lũy thừa về cùng số mũ, rồi sử dụng nhận xét. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.