Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau nhờ kĩ thuật dựng song song giữa đường thẳng và mặt phẳng

Tài liệu gồm 13 trang, được biên soạn bởi tác giả Hoàng Xuân Bính (giáo viên Toán trường THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam), hướng dẫn phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau nhờ kĩ thuật dựng song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Trong bài toán thuộc chủ đề khoảng cách thì ta thấy thường xuất hiện bài toán tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Do đó, mình viết chuyên đề này để giúp các thầy cô và các em học sinh có một hướng tiếp cận khi giải quyết bài toán này. I. Kiến thức cơ bản cần nhớ II. Nội dung chuyên đề Để giúp học sinh và các thầy cô có một cách tiếp cận về loại bài tập này, tôi xin trình bày: Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau nhờ kĩ thuật dựng song song giữa đường với mặt. a) Phương pháp: Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong chuyên đề này, chúng ta sử dụng phương pháp đường song song với mặt: Cho a, b là hai đường thẳng chéo nhau thì ta luôn có: d(a;b) = d(a;(P)) với b ⊂ P và a // (P). b) Các tính chất hình học phẳng thường được sử dụng: – Loại 1: Khai thác tính chất hình bình hành (hoặc trong các hình hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông): Trong một hình bình hành thì hai cặp cạnh đối diện luôn song song với nhau. – Loại 2: Khai thác tính chất đường trung bình của tam giác. Chú ý: + Để khai thác tính chất đường trung bình trong tam giác, ta chú ý tới các yếu tố trung điểm có sẵn trong đề bài từ đó xây dựng thêm một trung điểm mới để thiết lập đường trung bình từ đó xác định được yếu tố song song mà ta sẽ chuyển đổi được khoảng cách giữa đường với đường về đường với mặt. + Với bài toán có liên quan tới bài toán về hình hộp hoặc lăng trụ tam giác thì ta chú ý một tính chất quen thuộc của lăng trụ là: tâm của các mặt bên cũng chính là trung điểm của hai đường chéo của mặt bên đó. III. Bài tập minh họa Trong chuyên đề này, tôi xin chia các bài toán áp dụng được phương pháp này thành 2 dạng: + Dạng 1. Các bài toán tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong các bài toán về hình chóp. + Dạng 2: Các bài toán tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong các bài toán về lăng trụ. IV. Bài tập tự luyện

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán Khối đa diện và thể tích của chúng
Tài liệu gồm 100 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng, có đáp án và lời giải chi tiết. Các câu hỏi và bài tập được trích từ các đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán của các trường THPT và sở GD&ĐT trên cả nước, với mục đích giúp các em học sinh rèn luyện, rà soát kiến thức chủ đề Hình học 12 chương 1, trước khi bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Toán và các kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Mục lục tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2021 môn Toán: Khối đa diện và thể tích của chúng: 1. Mức độ nhận biết: 57 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 01). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 06). 2. Mức độ thông hiểu: 34 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 18). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 22). 3. Mức độ vận dụng thấp: 39 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 37). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 43). 4. Mức độ vận dụng cao: 29 câu. + Câu hỏi và bài tập (Trang 68). + Đáp án và lời giải chi tiết (Trang 74).
Chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện - Bùi Đình Thông
Tài liệu gồm 39 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đình Thông, tóm tắt lý thuyết, công thức và bài tập chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện (có đáp án), giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán. Giới thiệu về chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện – Bùi Đình Thông: + Tóm tắt lý thuyết dễ tiếp cận. + Công thức tính nhanh các khối đa diện đặc biệt. + Bài tập được biên soạn kĩ cho học sinh dễ làm quen. + Hình vẽ minh họa chi tiết và hấp dẫn. + Dành cho đối tượng học sinh có học lực trung bình – khá.
Chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng - Nguyễn Trọng
Tài liệu gồm 61 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán thường gặp trong chuyên đề Hình học 12 chương 1: Khối đa diện và thể tích của chúng. Bài 1 . Khái niệm khối đa diện. + Dạng toán 1. Nhận diện đa diện. + Dạng toán 2. Xác định số đỉnh, cạnh, mặt bên của một khối đa diện. + Dạng toán 3. Mặt phẳng đối xứng. + Dạng toán 4. Phân chia lắp ghép khối đa diện. Bài 2 . Khối đa diện lồi – khối đa diện đều. + Dạng toán 1. Nhận dạng khối đa diện lồi. + Dạng toán 2. Nhận dạng khối đa diện đều. + Dạng toán 3. Mối liên hệ giữa số cạnh, số mặt và số đỉnh của đa diện đều. Bài 3 . Thể tích khối chóp có cạnh bên vuông góc đáy. + Dạng toán 1. Chóp có đáy là tam giác. + Dạng toán 2. Chóp có đáy là hình vuông, chữ nhật, thoi, thang. Bài 4 . Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc đáy. + Dạng toán 1. Chóp có đáy là tam giác. + Dạng toán 2. Chóp có đáy là tứ giác. Bài 5 . Thể tích khối chóp đều. + Dạng toán 1. Chóp có đáy là tam giác đều. + Dạng toán 2. Chóp có đáy là hình vuông. Bài 6 . Thể tích khối lăng trụ đứng. + Dạng toán 1. Lăng trụ đứng có đáy là tam giác. + Dạng toán 2. Lăng trụ có đáy là tứ giác. Bài 7 . Tỷ số thể tích. + Dạng toán. Tỷ số cơ bản của khối chóp tam giác.
Chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện ôn thi THPT 2021 - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 381 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện (Hình học 12 chương 1), có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 12 và ôn thi THPT môn Toán năm học 2020 – 2021. Chuyên đề 1 . NHẬN DIỆN KHỐI ĐA DIỆN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRUNG BÌNH – YẾU (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Nhận dạng khối đa diện. + Dạng toán 2. Tính chất đối xứng khối đa diện. + Dạng toán 3. Phân chia, lắp ghép khối đa diện. Chuyên đề 2 . THỂ TÍCH KHỐI CHÓP. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRUNG BÌNH – YẾU (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 2. Mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 3. Thể tích khối chóp đều. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 2. Mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng toán 3. Thể tích khối chóp đều. + Dạng toán 4. Thể tích khối chóp khác. Chuyên đề 3 . THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRUNG BÌNH – YẾU (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán. Thể tích khối lăng trụ đứng. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ (Mức độ 7 – 8 điểm). + Dạng toán 1. Thể tích khối lăng trụ đứng. + Dạng toán 2. Thể tích khối lăng trụ xiên. Chuyên đề 4 . MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÓ THỂ TÍCH KHỐI CHÓP – LĂNG TRỤ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). Chuyên đề 5 . TỈ SỐ THỂ TÍCH. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRUNG BÌNH – YẾU (Mức độ 5 – 6 điểm). + Dạng toán 1. Tỉ số thể tích khối chóp tam giác. + Dạng toán 2. Tỉ số khối lăng trụ. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH KHÁ – GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 7 – 8 – 9 – 10 điểm). + Dạng toán 1. Tỉ số thể tích khối chóp – khối lăng trụ. + Dạng toán 2. Ứng dụng tỉ số thể tích để tính thể tích. Chuyên đề 6 . THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN DIỆN KHÁC. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). Chuyên đề 7 . BÀI TOÁN CỰC TRỊ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN. TÀI LIỆU DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH GIỎI – XUẤT SẮC (Mức độ 9 – 10 điểm). Xem thêm : Chuyên đề khảo sát và vẽ đồ thị hàm số ôn thi THPT 2021 – Nguyễn Bảo Vương