Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi cuối học kì 2 (HK2) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 sở GD ĐT Bắc Ninh

Nội dung Đề thi cuối học kì 2 (HK2) lớp 6 môn Toán năm 2020 2021 sở GD ĐT Bắc Ninh Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi cuối học kỳ 2 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bắc Ninh Đề thi cuối học kỳ 2 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bắc Ninh Chào đón quý thầy cô và các em học sinh, đề thi cuối học kỳ 2 Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Bắc Ninh đã được công bố. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài toán tự luận, kèm theo đáp án chi tiết để học sinh tự kiểm tra và ôn tập. Một trong những bài toán trong đề thi là: Ông Cường chạy xe máy trên quốc lộ 1A. Lúc 8 giờ sáng, tốc độ của ông được ghi là 78987 trên đồng hồ. Hai giờ sau, con số mới cũng có tính chất đọc xuôi hay đọc ngược vẫn như nhau. Biết rằng vận tốc của ông không vượt quá 80km/h. Hỏi vận tốc trung bình trên quãng đường đã đi là bao nhiêu? Bài toán thứ hai liên quan đến việc trồng cây xanh, theo chương trình của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc. Học sinh hai lớp 6A và 6B cùng tham gia trồng cây, mỗi em trồng được 3 cây. Biết rằng 60% số cây trồng được của lớp 6A là 81 và 75% số cây trồng được của lớp 6B là 90. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây và mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Đây là những bài toán thú vị và bổ ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và logic. Chúc các em thành công trong việc giải quyết đề thi Toán cuối học kỳ 2 và đạt kết quả tốt nhất.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kỳ 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Phủ Lý - Hà Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; đề thi hình thức 30% trắc nghiệm kết hợp 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Phủ Lý – Hà Nam : + Một hộp chứa 4 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, mỗi viên bi có màu xanh, đỏ, tím hoặc vàng. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp. Tập hợp tất cả các màu có thể của viên bi được lấy ra là: A. {xanh, đỏ, vàng}. B. {xanh, đỏ, tím, vàng}. C. {xanh, đỏ}. D. {xanh, đỏ, tím}. + Trang trại nhà bạn An nuôi đàn gà giống có 300 con. Mẹ bạn An đã bán 2 5 số gà giống đã nuôi. a) Mẹ bạn An đã bán được bao nhiêu con gà? b) Lúc đầu mẹ bạn An dự định giá bán một con gà giống là 60.000 đồng. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên giá thực tế đã giảm 20% so với dự định. Tính số tiền thực tế mẹ bạn An thu được sau khi đã bán 2 5 số gà giống đã nuôi? + Trên đường thẳng xy lấy ba điểm A, B, C sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C, biết AB = 3cm, AC = 7 cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng BC. b) Gọi điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng MC?
Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Liêm Hải - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Liêm Hải, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định; đề thi hình thức 40% trắc nghiệm kết hợp 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 trường THCS Liêm Hải – Nam Định : + Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng có cùng kích thước. Thực hiện lấy ngẫu nhiên một số viên bi từ trong hộp để xem màu gì rồi trả lại viên bị vào hộp. Bạn Khánh thực hiện thí nghiệm 20 lần. Số lần lấy được viên bi đỏ là 8 lần. Xác suất thực nghiệm của sự kiện Khánh lấy được viên bi màu đỏ? + Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây (Mỗi ứng với 100 đôi) a. Hãy lập bảng thống kê số giầy bán trong bốn năm? b. Hãy cho biết số đôi giầy bán trong năm 2020 2019 2020 2021 2022? + Nhân dịp Tết nguyên đán, nhà trường phát động phong trào “Góp đồng tiền nhỏ, vì nghĩa tình lớn”. Lớp 6A có 45 học sinh tham gia quyên góp với 3 mức 10000 đồng, 20000 đồng hoặc 30000 đồng. Có 1 5 số HS của lớp quyên góp 10000 đồng. Số HS quyên 6 góp 20000 đồng bằng 5 6 số học sinh còn lại. Tính: a) Số học sinh quyên góp 30000 đồng của lớp 6A? b) Số học sinh quyên góp 10000 đồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp.
Đề học kỳ 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi gồm 02 trang, hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 132 – 209 – 357 – 485. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu? A. Loại quả yêu thích nhất của các bạn học sinh lớp 6A. B. Cân nặng của các bạn học sinh lớp 6A (đơn vị: kg). C. Điểm kiểm tra môn toán của các bạn học sinh lớp 6A. D. Chiều cao của các bạn học sinh lớp 6A (đơn vị: cm). + Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được liệt kê như sau. a) Lập bảng thống kê theo mẫu điểm kiểm tra của học sinh lớp 6A. Điểm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Số học sinh. b) Cả lớp có tất cả bao nhiêu bạn đạt được từ 9 điểm trở lên. c) So với cả lớp 6A, tỉ lệ học sinh có điểm dưới trung bình là bao nhiêu phần trăm? (Điểm dưới trung bình là điểm nhỏ hơn 5). + Cho ba điểm ABC cùng thuộc đường thẳng xy sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C, AB = 4 cm, AC = 9cm. a) Vẽ hình theo yêu cầu đề bài? Kể tên các tia có trong hình? b) Tính độ dài đoạn thẳng BC? c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng IC?
Đề cuối học kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Cẩm Giàng - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Cẩm Giàng – Hải Dương : + Kết thúc học kì I năm học 2022 – 2023, số học sinh giỏi của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D của một trường THCS lần lượt là: 18; 20; 22; 16 (học sinh). a) Lập bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 6. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a. + Một chiếc thùng kín đựng một số quả bóng màu đỏ, màu xanh, màu vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. 1) Quả bóng lấy ra có thể có màu gì? 2) Bình thực hiện trò chơi 20 lần và được kết quả như bảng sau: Màu Xanh Đỏ Vàng Số lần 8 5 7. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: a) Quả bóng lấy ra có màu vàng. b) Quả bóng lấy ra không là màu xanh. + Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 1cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng CB. b) Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng CB, tính độ dài đoạn thẳng CD? c) Vẽ tia Ax là tia đối của tia AB. Lấy điểm E thuộc tia Ax sao cho AE = 3cm. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng ED? Vì sao? d) Vẽ tia Ay sao cho BAy = 60°. So sánh góc BAy và góc BAx.