Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề so sánh phân số

Nội dung Chuyên đề so sánh phân số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề so sánh phân số Chuyên đề so sánh phân số Tài liệu này bao gồm 16 trang, tập trung vào lý thuyết cơ bản và các dạng toán liên quan đến việc so sánh phân số. Được thiết kế đặc biệt để hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập môn Toán, chương trình Số học chương 3: Phân số. Tài liệu cung cấp kiến thức và kỹ năng sau: Nắm vững cách so sánh hai phân số cùng mẫu và hai phân số khác mẫu. Hiểu rõ khái niệm phân số âm và phân số dương. Biết so sánh hai phân số và cách sắp xếp dãy phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Trang đầu tiên của tài liệu là phần Lí thuyết trọng tâm, bao gồm các dạng bài tập và ví dụ minh họa. Sau đó là phần Các dạng bài tập, trong đó có: Dạng 1: So sánh các phân số cùng mẫu. Trong đây, học sinh sẽ được hướng dẫn cách so sánh phân số cùng mẫu thông qua việc so sánh tử của các phân số và sắp xếp chúng theo thứ tự yêu cầu. Dạng 2: So sánh các phân số không cùng mẫu. Đây là phần cần chú ý hơn, học sinh sẽ học cách quy đồng mẫu số và tử của các phân số để so sánh chúng. Ngoài ra, còn giới thiệu các phương pháp khác như rút gọn phân số và sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Tài liệu này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ về cách so sánh phân số mà còn giúp họ phát triển kỹ năng toán học cần thiết. Đây chắc chắn là một công cụ hữu ích trong quá trình học tập của học sinh.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình có trục đối xứng
Tài liệu gồm 16 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình có trục đối xứng, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế. Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình ảnh để nhận biết hình có trục đối xứng. Dạng 2. Xác định trục đối xứng của một số hình phẳng. Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình vẽ để tìm ra hình có trục đối xứng. Dạng 3. Ứng dụng của trục đối xứng trong cắt chữ và cắt hình. Để cắt một chữ cái và cắt hình có trục đối xứng, ta có thể gấp đôi tờ giấy theo trục đối xứng ấy để cắt. Khi đó chỉ phải cắt một nửa chữ cái và nhận được chữ cái khi mở giấy ra.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình bình hành, hình thoi
Tài liệu gồm 13 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình bình hành, hình thoi, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. A. Hình bình hành Dạng 1. Nhận biết hình bình hành. Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành. 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành. Dạng 2. Cách vẽ hình bình hành. Dựa vào các tính chất của hình bình hành để vẽ hình bình hành. Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình bình hành. Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành; mối quan hệ giữa các cạnh của hình bình hành. B. Hình thoi Dạng 1. Nhận biết hình thoi. Các dấu hiệu nhận biết hình thoi: 1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. Dạng 2. Cách vẽ hình thoi. Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ hình bình thoi. Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình thoi. Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình thoi; mối quan hệ giữa các cạnh của hình thoi.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang
Tài liệu gồm 17 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. A – HÌNH VUÔNG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình vuông. Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông. Dạng 2. Vẽ hình vuông. Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa. Dạng 3. Diện tích hình vuông. Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình vuông. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông. B – HÌNH CHỮ NHẬT. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật. Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật. Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật. Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật. C – HÌNH THANG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình thang. Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang. Dạng 2. Vẽ hình thang. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình thang. Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang. Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang.
Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề xác suất thực nghiệm
Tài liệu gồm 08 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề xác suất thực nghiệm, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I : TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II : CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Liệt kê các kết quả có thể xảy ra của phép thử, số phần tử của tập hợp. Liệt kê là thực hiện các hoạt động của phép thử, để tìm các khả năng có thể xảy ra. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra được viết dạng X a a a a 1 2 3 n. Số phần tử của tập hợp có thể kiểm đếm hoặc dùng một quy tắc. Dạng 2 . Nhận bết sự kiện liên quan đến phép thử. Một sự kiện A liên quan tới phép thử được mô tả bởi một tập con n (A) nào đó của phép liệt kê các kết quả có thể xảy ra trong phép thử. Sự kiện chắc chắn là sự kiện luôn xảy ra khi thực hiện phép thử. Sự kiện không thể là sự kiện không bao giờ xảy ra khi phép thử được thực hiện. Sự kiện có thể là sự kiện cũng có thể xảy ra khi phép thử được thực hiện. Dạng 3 . Tính xác xuất thực nghiệm. Công thức tính xác suất thực nghiệm: Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n A là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. p(A) = số lần sự kiện A xảy ra / tổng số lần thực hiện hoạt động. (P A được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện).