Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và bài tập biểu thức đại số lớp 8 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo

Nội dung Phân dạng và bài tập biểu thức đại số lớp 8 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo Bản PDF - Nội dung bài viết Phân dạng và bài tập đại số lớp 8 môn Toán Chân Trời Sáng TạoChương 1: ĐA THỨC NHIỀU BIẾNBài tập: Phân dạng và bài tập đại số lớp 8 môn Toán Chân Trời Sáng Tạo Tài liệu này được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khôi và bao gồm phân dạng và bài tập chủ đề biểu thức đại số trong chương trình môn Toán lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu gồm tổng cộng 272 trang, chia thành các chương nhỏ để giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu bài hơn. Chương 1: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN Chương này bao gồm bài học về đơn thức và đa thức nhiều biến, trong đó học sinh sẽ học về cách xác định đơn thức, đa thức, cách thu gọn đơn thức, xác định bậc của đa thức và nhiều khái niệm khác. Bài tập: Đơn thức và đa thức: Bài tập giúp học sinh nhận biết đơn thức và đa thức, tính tích các đơn thức và tìm bậc của đơn thức. Phép cộng, trừ hai đa thức nhiều biến: Bài tập này giúp học sinh thực hành phép cộng, trừ hai đa thức nhiều biến. Chương này cung cấp các dạng bài tập và phương pháp giải cụ thể để học sinh có thể nắm vững kiến thức. Bên cạnh đó, có các bài tập vận dụng giúp học sinh áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế, từ đó rèn luyện và phát triển kỹ năng giải bài toán. Trong tài liệu còn liệt kê các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách vận dụng chúng vào phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập và ví dụ rõ ràng, cụ thể giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng và chắc chắn. Đây thực sự là tài liệu hữu ích dành cho học sinh lớp 8 trong việc nắm vững kiến thức đại số và phát triển kỹ năng giải bài toán một cách hiệu quả.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề hình hộp chữ nhật
Tài liệu gồm 12 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình hộp chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. A. Bài giảng củng cố kiến thức nền 1. Hình hộp chữ nhật. 2. Mặt phẳng và đường thẳng. 3. Hai đường thẳng song song trong không gian. 4. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. B. Phương pháp giải toán Dạng toán 1: Chứng minh các tính chất của hình hộp chữ nhật. Dạng toán 2: Tính toán các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
Hướng dẫn ôn tập giữa kì 2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường Vinschool - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh lớp 8 đề cương hướng dẫn ôn tập giữa kì 2 Toán 8 năm học 2020 – 2021 trường Vinschool – Hà Nội, nhằm giúp các em rèn luyện, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra khảo sát chất lượng môn Toán 8 giai đoạn giữa học kỳ 2 năm học 2020 – 2021. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Phương trình bậc nhất một ẩn: – Phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình, giải phương trình, phương trình tương đương. – Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. – Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. – Phương trình tích. – Phương trình chứa ẩn ở mẫu (dạng toán chuyển động, dạng toán có nội dung số học, dạng toán năng suất, dạng toán có nội dung hình học). Định lý Ta let – Tính chất đường phân giác của tam giác: – Định lý Talet thuận và đảo. – Hệ quả định lý Talet. – Tính chất đường phân giác của tam giác. Tam giác đồng dạng: – Khái niệm hai tam giác đồng dạng. – Các trường hợp đồng dạng của tam giác. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Giải phương trình. Dạng 2. Giải toán bằng cách lập phương trình. Dạng 3. Hình học tổng hợp. Dạng 4. Nâng cao.
Chuyên đề các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: + Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. + Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. 3. Tỉ số hai đường cao, trung tuyến, phân giác của hai tam giác đồng dạng. + Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. 4. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng. Phương pháp giải: Có thể sử dụng một trong các cách sau: + Cách 1: Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường vào tam giác vuông. + Cách 2: Sử dụng đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Dạng 2 . Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ, từ đo suy ra điều cần chứng minh. Dạng 3 . Tỉ số diện tích của hai tam giác. Phương pháp giải: Sử dụng định lý tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ ba
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ ba, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Phương pháp giải: Chỉ ra hai cặp góc tương ứng bằng nhau trong hai tam giác để suy ra hai tam giác đồng dạng. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.