Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Trần Quang Khải TP HCM

Nội dung Đề kiểm tra học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Trần Quang Khải TP HCM Bản PDF Bài toán 1: Tính độ dài quãng đường AB.
Một xe khách đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Sau đó từ B về A với vận tốc 60 km/h. Biết thời gian về nhanh hơn thời gian đi 2 giờ 10 phút.

Giải:
Gọi AB là độ dài quãng đường cần tìm.
Theo công thức vận tốc = quãng đường / thời gian, ta có:

Đi từ A đến B:
Vận tốc = 50 km/h,
Thời gian = x (giờ).

Về từ B về A:
Vận tốc = 60 km/h,
Thời gian = x - (2 giờ 10 phút) = x - (2 + 10/60) (giờ) (đổi phút thành giờ).

Theo đề bài, thời gian về nhanh hơn thời gian đi, nên ta có phương trình:
x - (2 + 10/60) - x = 2 + 10/60.

Simplifying the equation, we have:
- (2 + 10/60) = 2 + 10/60.

Điều này là đúng, vì vế trái và vế phải của phương trình bằng nhau.

Vậy độ dài quãng đường AB là AB = quãng đường đi + quãng đường về = (50 * x) + (60 * (x - (2 + 10/60))).

Bài toán 2: Tính tiền để mua chiếc áo sơ mi.
Cô Linh đến cửa hàng thời trang mua 1 chiếc áo sơ mi có giá ban đầu là 360 000 đồng. Do đang trong đợt khuyến mãi nên cửa hàng giảm 5% so với giá bán ban đầu. Vì là khách hàng thân thiết nên cô Linh được giảm tiếp 2% trên giá đã giảm.

Giải:
Giá ban đầu của chiếc áo sơ mi là 360 000 đồng.
Theo đợt khuyến mãi, giảm 5% so với giá ban đầu, ta có:
Giá sau khi giảm = 360 000 - (5% * 360 000).

Tiếp theo, vì cô Linh là khách hàng thân thiết, được giảm thêm 2% trên giá đã giảm, ta có:
Giá sau khi giảm tiếp = giá sau khi giảm * (1 - 2%).

Vậy, tiền mà cô Linh phải trả để mua chiếc áo sơ mi đó là:
Tiền trả = giá sau khi giảm tiếp = giá sau khi giảm * (1 - 2%).

Bài toán 3: Tính chiều cao AB của ngôi nhà.
Biết cái cây có chiều cao ED = 2m và khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

Giải:
AB được xem như đường cao của tam giác vuông AEC.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông AEC, ta có:
AC^2 = AE^2 + EC^2.

Đặt chiều cao AB = h.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông AEB, ta có:
AB^2 = AE^2 + EB^2.

Từ hai phương trình trên, ta thấy AE^2 có ở cả hai phương trình, nên ta có thể tìm được chiều cao AB bằng cách tính toán các giá trị còn lại.

Áp dụng công thức định lý Pytago trong tam giác vuông AEC, ta có:
AC^2 = AE^2 + EC^2,
AC^2 = 4^2 + 2,5^2,
AC^2 = 16 + 6,25,
AC^2 = 22,25,
AC = √22,25.

Từ đây, ta có thể tính được chiều cao AB bằng cách sử dụng công thức định lý Pytago trong tam giác vuông AEB:

AB^2 = AE^2 + EB^2,
AB^2 = 4^2 + (AC - EC)^2,
AB^2 = 16 + (√22,25 - 2,5)^2,
AB^2 = 16 + (4,714 - 2,5)^2,
AB^2 = 16 + 2,214^2,
AB^2 = 16 + 4,897396,
AB^2 = 20,897396,
AB = √20,897396.

Vậy chiều cao AB của ngôi nhà là AB = √20,897396.

Hy vọng rằng đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán lớp 8 năm học 2019 - 2020 trường THCS Trần Quang Khải, TP HCM sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học và nắm vững kiến thức cần thiết.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 220 trang, tuyển tập 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS); các đề được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm khách quan + 70% tự luận (theo điểm số), thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống: 1. Phân thức đại số. + Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. 2. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất. + Phương trình bậc nhất một ẩn. + Hàm số và đồ thị của hàm số. 3. Mở đầu về tính xác suất của biến cố. + Mô tả xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. + Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó. 4. Tam giác đồng dạng. + Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng. + Định lí Pythagore và ứng dụng. 5. Một số hình khối trong thực tiễn. + Hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Lưu ý : – Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. – Các câu hỏi tự luận là các câu hỏi ở mức độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. – Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
Đề tham khảo cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Củ Chi - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.
Đề tham khảo cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Quận 3 - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. 1. Lương Thế Vinh. 2. Bạch Đằng. 3. Hai Bà Trưng. 4. Đoàn Thị Điểm. 5. Á Châu. 6. Thăng Long. 7. Phan Sào Nam. 8. Tây Úc. 8. Bàn Cờ. 10. Kiến Thiết. 11. Lê Quý Đôn. 12. Lê Lợi. 13. Colette.
Đề tham khảo cuối kỳ 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Bình Tân - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề thi tham khảo kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; các đề thi được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.