Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình

Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 8. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1. Lập phương trình: + Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. + Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn số. + Lập phương trình biểu thị tương quan giữa ẩn số và các dữ kiện đã biết. Bước 2. Giải phương trình. Bước 3. Đối chiếu nghiệm của phương trình với điều kiện của ẩn số (nếu có) và với đề bài để đưa ra kết luận. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Bài toán về năng suất lao động. Năng suất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng công việc và thời gian hoàn thành. Dạng 2 . Toán về công việc làm chung, làm riêng. Thường coi khối lượng công việc là 1 đơn vị. Năng suất 1 + Năng suất 2 = Tổng năng suất. Dạng 3 . Toán về quan hệ các số. Dạng 4 . Toán có nội dung hình học. Dạng 5 . Toán chuyển động. Quãng đường = Vận tốc x Thời gian. Dạng 6 . Toán về chuyển động trên dòng nước. Vận tốc tàu khi xuôi dòng = Vận tốc của tàu khi nước yên lặng + Vận tốc dòng nước. Vận tốc tàu khi ngược dòng = Vận tốc của tàu khi nước yên lặng – Vận tốc dòng nước. Dạng 7 . Các dạng khác. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ B. NÂNG CAO – PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hàm số, đồ thị và sự tương giao - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề hàm số, đồ thị và sự tương giao, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết I. Hàm số bậc nhất 1. Khái niệm hàm số bậc nhất. 2. Tính chất. 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. 6. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. 7. Một số phương trình đường thẳng đặc biệt. II. Hàm số bậc hai 1. Khái niệm hàm số bậc hai. 2. Tính chất 3. Đồ thị của hàm số y = ax2 (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0). 5. Quan hệ giữa Parabol y = ax2 (a khác 0) và đường thẳng y = mx + n (m khác  0). B. Phân dạng toán cơ bản Dạng toán 1. Vẽ đồ thị hàm số. Dạng toán 2. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và Parabol. Dạng toán 3. Tìm phương trình đường thẳng, phương trình Parabol. Dạng toán 4. Tìm điều kiện của tham số m thỏa mãn yêu cầu cho trước. C. Bài tập rèn luyện
Phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Công thức nghiệm. 2. Công thức nghiệm thu gọn. 3. Định lí Vi-ét. 4. Ứng dụng Vi-ét (nhẫm nghiệm đặc biệt của phương trình bậc hai). 5. Các ứng dụng vào giải toán chứa tham số. B. Phân dạng toán cơ bản Dạng 1. Giải phương trình quy về bậc nhất. Dạng 2. Giải phương trình bậc hai. Dạng 3. Tính giá trị biểu thức nghiệm dùng Vi-ét. Dạng 4. Toán tham số m với ứng dụng định lý Vi-ét. C. Bài tập rèn luyện
Các phép toán về căn thức - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề căn thức, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Căn bậc hai số học. 2. Liên hệ giữa phép nhân với phép khai phương. 3. Liên hệ giữa phép chia với phép khai phương. 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. B. Phân dạng toán cơ bản Dạng 1. Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa. Dạng 2. Tính giá trị biểu thức chứa căn. Dạng 3. Rút gọn biểu thức chứa căn. Dạng 4. Rút gọn và tính giá trị biểu thức chứa căn. C. Bài tập rèn luyện
Phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba
Tài liệu gồm 54 trang, tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán căn bậc hai, căn bậc ba, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 phần Đại số chương 1. Bài 1 . Căn bậc hai. Bài 2 . Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 1. Tìm căn bậc hai số học của một số. + Dạng 2. So sánh các căn bậc hai số học. + Dạng 3. Giải phương trình, bất phương trình. + Dạng 4. Tìm điều kiện để √A có nghĩa. + Dạng 5. Rút gọn biểu thức dạng √A^2. Bài 3 . Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. + Dạng 1. Khai phương một tích. + Dạng 2. Nhân các căn bậc hai. + Dạng 3. Rút gọn, tính giá trị của biểu thức. + Dạng 4. Biến đổi một biểu thức về dạng tích. + Dạng 5. Giải phương trình. + Dạng 6. Chứng minh bất đẳng thức. Bài 4 . Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. + Dạng 1. Khai phương một thương. + Dạng 2. Chia các căn bậc hai. + Dạng 3. Rút gọn, tính giá trị của biểu thức. + Dạng 4. Giải phương trình. Bài 5 . Bảng căn bậc hai. Bài 6 – Bài 7 . Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. + Dạng 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. + Dạng 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. + Dạng 3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn. + Dạng 4. Trục căn thức ở mẫu. + Dạng 5. So sánh hai số. + Dạng 6. Rút gọn biểu thức. Bài 8 . Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. + Dạng 1. Rút gọn biểu thức chỉ có cộng, trừ căn thức. + Dạng 2. Rút gọn biểu thức có chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia căn thức dưới dạng phân thức đại số. + Dạng 3. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức hoặc rút gọn rồi tìm giá trị của biểu thức để biểu thức có một giá trị nào đó. + Dạng 4. Rút gọn biểu thức rồi chứng minh biểu thức có một tính chất nào đó hoặc tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của một biểu thức. + Dạng 5. Chứng minh đẳng thức. Bài 9 . Căn bậc ba. + Dạng 1. Tìm căn bậc ba của một số. + Dạng 2. So sánh. + Dạng 3. Thực hiện các phép tính. + Dạng 4. Giải phương trình.