Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phép cộng và phép trừ số nguyên, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quy tắc cộng và trừ hai số nguyên. * Quy tắc cộng hai số nguyên được xác định như sau: + Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. + Muốn cộng hai số nguyên âm: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số. Bước 2: Tính tổng của hai số nhận được ở Bước 01. Bước 3: Thêm dấu “-” trước tổng nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. + Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. * Quy tắc trừ hai số nguyên được xác định như sau: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 2. Tính chất. Phép cộng số nguyên có các tính chất sau: • Giao hoán: a + b = b + a. • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). • Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a. • Cộng với số đối: a + (- a) = (- a) + a = 0. 3. Các dạng toán thường gặp. 1. Dạng 1: Cộng trừ hai số nguyên. 2. Dạng 2: Tìm số chưa biết. 3. Dạng 3: Toán có lời văn. B. BÀI TẬP Dạng 1: Cộng trừ hai số nguyên. Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. + Tính chất phép cộng số nguyên. + Thứ tự thực hiện phép tính. + Quan sát, tính nhanh nếu có thể. Thường hay sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số đối, cũng có khi cộng các số dương với nhau, cộng các số âm với nhau. Dạng 2: Tìm số chưa biết. + Xét xem: Điều cần tìm đóng vai trò là gì trong phép toán (số hạng, số trừ, số bị trừ). (Số hạng) = (Tổng) – (Số hạng đã biết). (Số trừ) = (Số bị trừ) – (Hiệu). (Số bị trừ) = (Hiệu) + (Số trừ). + Chú ý thứ thứ tự trong tập hợp số nguyên và cách tính tổng cách đều. Dạng 3: Toán có nội dung thực tế. Căn cứ vào nội dung bài toán để đưa về phép cộng, trừ các số nguyên cùng dấu hoặc khác dấu.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phép trừ phân số
Tài liệu gồm 23 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép trừ phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu khái niệm phân số đối. + Hiểu quy tắc thực hiện phép trừ hai phân số. Kĩ năng: + Biết cách tìm phân số đối của một phân số. + Biết cách thực hiện phép tính trừ phân số. + Biết cách tính biểu thức có chứa phép trừ và phép cộng phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Tìm số đối của phân số. Số đối của phân số a/b là -a/b. Dạng 2 : Thực hiện phép tính. Bài toán 1. Trừ hai phân số. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Trừ hai phân số cùng mẫu. Trừ hai phân số khác mẫu: + Bước 1. Quy đồng mẫu số các phân số. + Bước 2. Thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu. Chú ý rút gọn kết quả. Bài toán 2. Thực hiện phép tính. Dạng 3 : Tính tổng của dãy số theo quy luật. Dạng 4 : Tìm số chưa biết trong một đẳng thức. Dạng 5 : So sánh phân số. Cách 1. + Dùng “phần bù” với 1: 1 a a b b thì a b được gọi là “phần bù” với 1 của a b. + Phân số nào có “phần bù” lớn hơn thì nhỏ hơn. Cách 2. + Dùng “phần hơn” với 1: 1 c c d d thì c d được gọi là “phần hơn” với 1 của c d. + Phân số nào có “phần hơn” lớn hơn thì lớn hơn. Nhận xét: Dùng phần bù với phân số nhỏ hơn 1 và dùng phần hơn với phân số lớn hơn 1.
Chuyên đề phép cộng phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề phép cộng phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu các quy tắc thực hiện phép toán cộng: Cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số không cùng mẫu. + Nắm vững các tính chất của phép cộng phân số. Kỹ năng: + Thực hiện được phép toán cộng đối với phân số: Cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. + Thành thạo quy đồng và rút gọn phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Thực hiện phép cộng các phân số. Cộng hai phân số cùng mẫu: Cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng hai phân số không cùng mẫu: + Bước 1: Rút gọn phân số (nếu có phân số chưa tối giản). + Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số. + Bước 3: Thực hiện phép cộng của hai phân số cùng mẫu. Chú ý rút gọn kết quả. Thực hiện phép cộng nhiều phân số: Áp dụng tính chất cơ bản của phép cộng phân số: + Tính chất giao hoán. + Tính chất kết hợp. + Cộng với số 0. Dạng 2 . So sánh tổng với một số. Đánh giá các số hạng của tổng đều lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số nào đó. Đếm số số hạng của tổng. Từ đó suy ra kết luận. Dạng 3 . Tìm số chưa biết trong một đẳng thức.
Chuyên đề so sánh phân số
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề so sánh phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm vững cách so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu. + Hiểu khái niệm phân số âm và phân số dương. Kĩ năng: + Biết so sánh hai phân số. + Biết cách sắp xếp dãy các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh các phân số cùng mẫu. Bài toán 1. So sánh các phân số. + Bước 1. Viết phân số có mẫu âm (nếu có) thành phân số có mẫu dương. + Bước 2. So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Bài toán 2. Sắp xếp các phân số. + Bước 1. So sánh các phân số. + Bước 2. Sắp xếp các phân số theo thứ tự yêu cầu của bài toán. Dạng 2 : So sánh các phân số không cùng mẫu. Cách 1. Quy đồng mẫu. + Bước 1. Quy đồng mẫu số các phân số (biến đổi thành các phân số có cùng mẫu dương). + Bước 2. So sánh các phân số có cùng mẫu dương. Cách 2. Quy đồng tử. Cách 3. Sử dụng phân số trung gian. Ngoài ra, còn một số phương pháp khác để so sánh hai phân số: + Rút gọn phân số. + Sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Chuyên đề quy đồng mẫu nhiều phân số
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quy đồng mẫu nhiều phân số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 3: Phân số. Mục tiêu : Kiến thức: + Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số. + Nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Kĩ năng: + Biết cách quy đồng được mẫu nhiều phân số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Quy đồng mẫu các phân số. Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như sau: + Bước 1. Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. + Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). + Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Chú ý: Trước khi quy đồng cần viết phân số dưới dạng phân số có mẫu dương. Nên rút gọn các phân số trước khi quy đồng. Dạng 2 : Bài toán đưa về việc quy đồng mẫu số các phân số. Để kiểm tra hai phân số có bằng nhau hay không ta đưa phân số về chung mẫu. Hai phân số có tử mẫu bằng nhau thì bằng nhau. Hai cách có thể dùng để đưa hai phân số về chung mẫu là: + Cách 1. Rút gọn phân số. + Cách 2. Quy đồng mẫu số. Để tìm số nguyên x trong đẳng thức về phân số ta có thể quy đồng mẫu sau đó tìm x để các tử số bằng nhau.