Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân tích đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán

Tài liệu gồm 87 trang, được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo trường THPT An Phước, tỉnh Ninh Thuận: 1. Trần Ngọc Hùng; 2. Ngụy Như Thái; 3. Quảng Đại Hạn; 4. Quảng Đại Phước; 5. Đàng Xuân Phi; 6. Quảng Đại Mưa; 7. Nguyễn Văn Hồng … hướng dẫn phân tích đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán. PHẦN 1 : MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC 2022. A Khung ma trận. B Bảng mô tả chi tiết nội dung câu hỏi. Câu 1 (2D4Y1-1). Xác định các yếu tố cơ bản của số phức. Câu 2 (2H3Y1-3). Phương trình mặt cầu (xác định tâm, bán kính, viết PT mặt cầu đơn giản, vị trí tương đối hai mặt cầu, điểm đến mặt cầu, đơn giản). Câu 3 (2D1Y5-8). Câu hỏi lý thuyết. Câu 4 (2H2Y2-1). Bài toán sử dụng định nghĩa, tính chất, vị trí tương đối. Câu 5 (2D3Y1-1). Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. Câu 6 (2D1Y2-2). Tìm cực trị dựa vào BBT, đồ thị. Câu 7 (2D2Y6-1). Bất phương trình cơ bản. Câu 8 (2H1Y3-2). Tính thể tích các khối đa diện. Câu 9 (2D2Y2-1). Tập xác định của hàm số chứa hàm lũy thừa. Câu 10 (2D2Y5-1). Phương trình cơ bản. Câu 11 (2D3Y2-1). Định nghĩa, tính chất và tích phân cơ bản. Câu 12 (2D4Y2-1). Thực hiện phép tính. Câu 13 (2H3Y2-2). Xác định VTPT. Câu 14 (2H3Y1-1). Tìm tọa độ điểm, véc-tơ liên quan đến hệ trục. Câu 15 (2D4Y1-2). Biểu diễn hình học cơ bản của số phức. Câu 16 (2D1Y4-1). Bài toán xác định các đường tiệm cận của hàm số (không chứa tham số) hoặc biết BBT, đồ thị. Câu 17 (2D2Y3-2). Biến đổi, rút gọn, biểu diễn biểu thức chứa lô-ga-rít. Câu 18 (2D1Y5-1). Nhận dạng đồ thị, bảng biến thiên. Câu 19 (2H3Y3-3). Tìm tọa độ điểm liên quan đến đường thẳng. Câu 20 (1D2Y2-1). Bài toán chỉ sử dụng P hoặc C hoặc A. Câu 21 (2H1Y3-2). Tính thể tích các khối đa diện. Câu 22 (2D2Y4-2). Tính đạo hàm hàm số mũ, hàm số lô-ga-rít. Câu 23 (2D1Y1-2). Xét tính đơn điệu dựa vào bảng biến thiên, đồ thị. Câu 24 (2H2Y1-2). Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, độ dài đường sinh, chiều cao,. Câu 25 (2D3Y2-1). Định nghĩa, tính chất và tích phân cơ bản. Câu 26 (1D3Y3-3). Tìm hạng tử trong cấp số cộng. Câu 27 (2D3Y1-1). Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. Câu 28 (2D1Y2-2). Tìm cực trị dựa vào BBT, đồ thị. Câu 29 (2D1B3-1). GTLN, GTNN trên đoạn [a ;b ]. Câu 30 (2D1B1-1). Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức. Câu 31 (2D2B3-2). Biến đổi, rút gọn, biểu diễn biểu thức chứa lô-ga-rít. Câu 32 (1H3B2-3). Xác định góc giữa hai đường thẳng (dùng định nghĩa). Câu 33 (2D3B2-1). Định nghĩa, tính chất và tích phân cơ bản. Câu 34 (2H3B3-7). Bài toán liên quan giữa đường thẳng – mặt phẳng – mặt cầu. Câu 35 (2D4B3-2). Xác định các yếu tố cơ bản của số phức qua các phép toán. Câu 36 (1H3B5-3). Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Câu 37 (1D2B5-4). Tính xác suất bằng công thức nhân. Câu 38 (2H3B3-2). Viết phương trình đường thẳng. Câu 39 (2D2K6-3). Phương pháp đặt ẩn phụ. Câu 40 (2D1K5-4). Sự tương giao của hai đồ thị (liên quan đến tọa độ giao điểm). Câu 41 (2D3K1-1). Định nghĩa, tính chất và nguyên hàm cơ bản. Câu 42 (2H1K3-4). Các bài toán khác(góc, khoảng cách,…) liên quan đến thể tích khối đa diện. Câu 43 (2D4K4-2). Định lí Viet và ứng dụng. Câu 44 (2D4G5-1). Phương pháp hình học tìm cực trị số phức. Câu 45 (2D3G3-1). Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị. Câu 46 (2H3K3-2). Viết phương trình đường thẳng. Câu 47 (2H2K1-1). Thể tích khối nón, khối trụ. Câu 48 (2D2G6-5). Phương pháp hàm số, đánh giá. Câu 49 (2H2G2-6). Bài toán tổng hợp về khối nón, khối trụ, khối cầu. Câu 50 (2D1G2-1). Tìm cực trị của hàm số cho bởi công thức. PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐỀ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC 2022. PHẦN 3 : BÀI TẬP CHO HỌC SINH RÈN LUYỆN.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Kỹ thuật và sai lầm khi sử dụng máy tính bỏ túi trong giải toán Đoàn Văn Bộ, Huỳnh Anh Kiệt
Nội dung Kỹ thuật và sai lầm khi sử dụng máy tính bỏ túi trong giải toán Đoàn Văn Bộ, Huỳnh Anh Kiệt Bản PDF - Nội dung bài viết Máy tính bỏ túi – Kĩ thuật và sai lầm khi sử dụng trong giải toán Máy tính bỏ túi – Kĩ thuật và sai lầm khi sử dụng trong giải toán Quyển sách "Máy tính bỏ túi – Kĩ thuật và sai lầm" là tài liệu giới thiệu về các dạng toán thường gặp trong chương trình lớp 12, nhằm giúp học sinh nắm vững các kĩ thuật cơ bản khi sử dụng máy tính trong các bài tập và bài thi, đặc biệt là bài thi Trung học Phổ thông Quốc gia. Cuốn sách này bao gồm các chuyên đề sau: + Chuyên đề 1: Hướng dẫn về số phức và các bài toán liên quan + Chuyên đề 2: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz + Chuyên đề 3: Ôn tập về nguyên hàm và tích phân + Chuyên đề 4: Thảo luận về mũ và logarit + Chuyên đề 5: Khảo sát hàm số và những vấn đề liên quan Tài liệu này được chọn lọc các câu hỏi trắc nghiệm phù hợp để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính thông qua các chuyên đề và dạng toán tương ứng. Việc áp dụng máy tính đúng cách không chỉ giúp giải toán một cách nhanh chóng và chính xác, mà còn giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phương pháp giải toán và cải thiện kỹ năng tính toán của mình.
40 bài toán tối ưu thực tế có lời giải chi tiết Nguyễn Minh Đức
Nội dung 40 bài toán tối ưu thực tế có lời giải chi tiết Nguyễn Minh Đức Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu 40 bài toán tối ưu thực tế với lời giải chi tiết Tài liệu 40 bài toán tối ưu thực tế với lời giải chi tiết Tài liệu "40 bài toán tối ưu thực tế" được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Minh Đức, bao gồm 30 trang với 40 bài toán được lựa chọn kỹ càng từ thực tế, cung cấp đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu này là nguồn tư liệu hữu ích cho những ai quan tâm đến tối ưu hóa trong thực tế và muốn nắm vững cách giải quyết các bài toán phức tạp.
Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông
Nội dung Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Bản PDF - Nội dung bài viết Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Tài liệu này bao gồm 120 trang với 214 bài toán thực tế và chi tiết lời giải. Dưới đây là một số ví dụ từ tài liệu: - Một công ty muốn xây đường ống từ bờ biển đến một hòn đảo. Chi phí xây trên bờ là 50.000USD/km, và dưới nước là 130.000USD/km. B’ là điểm sao cho BB’ vuông góc với bờ biển. Tìm vị trí C trên đoạn AB’ để chi phí xây ống theo ACB là ít nhất. - Tấm gỗ hình vuông cạnh 200cm muốn cắt thành tấm tam giác vuông sao cho diện tích lớn nhất. Hãy tính cạnh huyền của tấm gỗ mới. - Ông A muốn mua tặng vợ một món quà trong chiếc hộp có dạng hình vuông và mạ vàng. Tính chiều cao và cạnh đáy của hộp để lượng vàng là ít nhất. Những bài toán này sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm toán học qua các tình huống thực tế, và cách giải quyết chúng một cách logic và chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích cho việc ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán của bạn.
Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn Võ Thanh Bình
Nội dung Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn Võ Thanh Bình Bản PDF - Nội dung bài viết Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình Tài liệu này bao gồm một số bài toán ứng dụng thực tiễn được phân loại theo dạng bài và mức độ vận dụng. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Bài toán về con kiến trong cốc: Có một cái cốc úp ngược với chiều cao 20cm, bán kính đáy là 3cm và bán kính miệng là 4cm. Con kiến đứng ở điểm A trên miệng cốc và muốn bò từ A đến điểm B ở đáy cốc. Hỏi con kiến phải bò quãng đường ngắn nhất là bao nhiêu? 2. Bài toán về cho thuê căn hộ: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Nếu giá thuê mỗi căn hộ là 2 triệu đồng/tháng, thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Tuy nhiên, nếu tăng giá thuê lên 100,000 đồng/tháng, thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống. Hỏi để có thu nhập cao nhất, công ty cần đặt giá thuê mỗi căn hộ là bao nhiêu? 3. Bài toán về xây đường ống dẫn nước: Một công ty muốn xây một đường ống dẫn từ điểm A trên bờ đến điểm B trên hòn đảo, với giá xây trên bờ là 50,000 USD/km và dưới nước là 130,000 USD/km. Tìm vị trí trên đoạn bờ mà khi nối ống theo hình tam giác thì chi phí ít nhất. Đây chỉ là một số ví dụ trong tuyển tập bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình, hi vọng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và sáng tạo!