Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề minh họa giữa học kì 1 Toán 11 năm 2023 - 2024 sở GDĐT Quảng Ngãi

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề minh họa kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), có ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. – Nhận biết: + Nhận biết được các khái niệm cơ bản về góc lượng giác: khái niệm góc lượng giác; số đo của góc lượng giác; hệ thức Chasles cho các góc lượng giác; đường tròn lượng giác. + Nhận biết giá trị lượng giác của một góc lượng giác. + Nhận biết quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt. + Nhận biết được dấu của giá trị lượng giác. – Thông hiểu: + Mô tả được bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường gặp. + Tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác dùng hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác. + Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau π. + Xác định được dấu của giá trị lượng giác. – Vận dụng: + Tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác. Công thức lượng giác. – Nhận biết: + Nhận biết được công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng. – Thông hiểu: + Mô tả được các phép biến đổi lượng giác cơ bản: công thức cộng; công thức góc nhân đôi; công thức biến đổi tích thành tổng và công thức biến đổi tổng thành tích. – Vận dụng: + Sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác khi biết số đo của góc có liên quan. Hàm số lượng giác. – Nhận biết: + Nhận biết được các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn. + Nhận biết được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn. + Nhận biết được định nghĩa các hàm lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx thông qua đường tròn lượng giác. + Nhận biết được tập xác định của các hàm lượng giác. – Thông hiểu: + Xác định được đồ thị của hàm số lượng giác. + Mô tả được bảng giá trị của các hàm lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx trên một chu kì. + Chỉ ra được: tập xác định; tập giá trị; tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kì của hàm số lượng giác. + Chỉ ra được: khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx dựa vào đồ thị. Phương trình lượng giác cơ bản. – Nhận biết: + Nhận biết được công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: sinx = m; cosx = m; tanx = m; cotx = m bằng cách vận dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng. + Biết điều kiện có nghiệm của phương trình cơ bản. – Vận dụng: + Tính được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay. + Giải được phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản (ví dụ: giải phương trình lượng giác dạng sin2x = sin3x, sinx = cos3x). – Vận dụng cao: + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình lượng giác (ví dụ: một số bài toán liên quan đến dao động điều hòa trong Vật lí). DÃY SỐ – CẤP SỐ CỘNG & CẤP SỐ NHÂN. Dãy số. – Nhận biết: + Nhận biết được dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn. + Nhận biết được tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn giản. – Thông hiểu: + Thể hiện được cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức tổng quát; bằng hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả. – Vận dụng cao: + Xét tính đơn điệu và bị chặn của dãy số. Cấp số cộng. – Nhận biết: + Nhận biết được một dãy số là cấp số cộng. – Thông hiểu: + Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng. – Vận dụng: + Tính được tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng. – Vận dụng cao: + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số cộng để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đề trong Sinh học, trong Giáo dục dân số, hình học). Cấp số nhân. – Nhận biết: + Nhận biết được một dãy số là cấp số nhân. – Thông hiểu: + Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số nhân. – Vận dụng: + Tính được tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân. – Vận dụng cao: + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số nhân để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đề trong Sinh học, trong Giáo dục dân số, hình học). SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM. Mẫu số liệu ghép nhóm. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. – Nhận biết: + Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong chương trình lớp 11 và trong thực tiễn. – Thông hiểu: + Tính và hiểu được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn. – Vận dụng: + Tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles), mốt (mode). – Vận dụng cao: + Rút ra được kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi chất lượng giữa kỳ 1 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
Đề thi chất lượng giữa kỳ 1 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh mã đề 132 gồm 5 trang với 50 câu hỏi vfa bài toán trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 90 phút (không tính thời gian giám thị phát đề), đây là kỳ thi được tổ chức thường xuyên nhằm đánh giá toàn diện kiến thức mà học sinh đã học trước đó, đồng thời giúp giáo viên nắm được chất lượng từng học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp cho giai đoạn mới. Trích dẫn đề thi chất lượng giữa kỳ 1 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh : + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 1), B(2; 3). Gọi C và D lần lượt là ảnh của A và B qua phép tịnh tiến theo véctơ v = (-2;-4). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. ABDC là hình vuông. B. ABCD là hình bình hành. C. ABDC là hình bình hành. D. Bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng. [ads] + Cho các mệnh đề sau: (I): Phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. (II): Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. (III): Phép vị tự tâm I, tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số k. Số mệnh đề đúng là? + Biển số xe máy của tỉnh Bắc Ninh bắt đầu là 99, tiếp theo có 6 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí thứ nhất là một chữ cái (trong bảng 20 cái tiếng Anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập {1; 2; …; 9}, mỗi kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập {0; 1; 2; …; 9}. Hỏi tỉnh Bắc Ninh có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển số xe máy khác nhau?
Đề thi giữa kỳ 1 Toán 11 năm học 2018 - 2019 trường THPT B Thanh Liêm - Hà Nam
Đề thi giữa kỳ 1 Toán 11 năm học 2018 – 2019 trường THPT B Thanh Liêm – Hà Nam mã đề 101 được biên soạn nhằm kiểm tra các chủ đề kiến thức đã học trong giai đoạn HK1 môn Toán 11: hàm số lượng giác và phương trình lượng giác, tổ hợp và xác suất, phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng, đề thi gồm 5 trang với 50 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án đầy đủ các mã đề 101, 201, 102, 202. Trích dẫn đề thi giữa kỳ 1 Toán 11 năm học 2018 – 2019 trường THPT B Thanh Liêm – Hà Nam : + Cho hai điểm B, C cố định trên đường tròn(O; R) và A thay đổi trên đường tròn đó, BD là đường kính. Khi đó quỹ tích trực tâm H của tam giác ABC là: A. Đoạn thẳng nối từ A tới chân đường cao thuộc BC của tam giác ABC. B. Cung tròn của đường tròn đường kính BC. C. Đường tròn tâm O’ bán kính R là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ HA. D. Đường tròn tâm O’ , bán kính R là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ DC. [ads] + Cho hình bình hành ABCD, hai điểm A, B cố định, tâm I di động trên đường tròn (C). Khi đó quỹ tích trung điểm M của cạnh DC: A. là đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ KI, K là trung điểm của BC. B. là đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ KI, K là trung điểm của AB . C. là đường thẳng BD. D. là đường tròn tâm I bán kính ID. + Cho các phương trình sau: (I): 2sinx – √5 = 0, (II): (sin2x)^2 + 5cos2x – 7 = 0, (III): (cos3x)^6 + (sin3x)^6 = 5/4.Chọn khẳng định đúng nhất? A. Chỉ có phương trình (I) vô nghiệm. B. Chỉ có phương trình (II) vô nghiệm. C. Chỉ có phương trình (III) vô nghiệm. D. Cả 3 phương trình vô nghiệm.
Đề thi chất lượng giữa kỳ 1 năm 2017 - 2018 môn Toán 11 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
Đề thi chất lượng giữa kỳ 1 năm 2017 – 2018 môn Toán 11 trường THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh gồm 4 mã đề, mỗi đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, tất cả các mã đề đều có đáp án . Trích dẫn đề thi : + Cho hàm số y = cosx. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào SAI? A. Hàm số có đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng B. Hàm số là hàm số chẵn C. Hàm số có tập xác định là D = R D. Hàm số tuần hoàn với chu kì π [ads] + Phép quay tâm I góc quay α (α ≠ kπ, k ∈ Z) KHÔNG có tính chất nào sau đây? A. Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính B. Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó C. Biến tam giác thành tam giác bằng nó D. Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A (3; 1), B (2; 3), C(9; 4). Gọi A’, B’, C’ là ảnh của A, B, C qua phép đồng dạng F có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = −2 và phép tịnh tiến theo véctơ AB. Tính diện tích của tam giác A’B’C’ (đơn vị diện tích). A. 7,5 B. 60 C. 30 D. 15
Đề thi khảo sát giữa kỳ 1 năm học 2017 - 2018 môn Toán 11 trường THPT Đức Thọ - Hà Tĩnh
Đề thi khảo sát giữa kỳ 1 năm học 2017 – 2018 môn Toán 11 trường THPT Đức Thọ – Hà Tĩnh gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm và 2 bài toán tự luận. Trích dẫn đề thi : + Tổ 1 lớp 11A có 6 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 4 học sinh của tổ 1 để lao động vệ sinh cùng cả trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trong đó có đúng 2 nam? A. 600 B. 25 C. 150 D. 30 [ads] + Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm của tam giác BCD. Giao tuyến của mặt phẳng (ACD) và (GAB) là: A. AM (M là trung điểm AB) B. AN (N là trung điểm của CD) C. AH (H là hình chiếu của B trên CD) D. AK (K là hình chiếu của C trên BD) + Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 4 con đường. Hỏi từ thành phố A đến thành phố C phải qua thành phố B có bao nhiêu con đường? A. 3 B. 7 C. 4 D. 12