Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Hoàng Hoa Thám - TP HCM

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 8 năm học 2019 – 2020 trường THCS Hoàng Hoa Thám, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề kiểm tra học kì 2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Hoàng Hoa Thám – TP HCM : + Một ô tô đi đoạn đường từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Lúc về ô tô đi từ B về đến A, ô tô đó chạy với vận tốc 60 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB ? + Trong đại dịch COVID 19, một công ty đã mua tặng các em học sinh trường THCS 3500 phần khẩu trang, mỗi phần 5 chiếc với tống số tiền là 19 250 000 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc khẩu trang công ty đã mua? + Nhà Bác Tám có một bể chứa nước sinh hoạt hình hộp chữ nhật với kích thước chiều dài đáy bể là 2m, chiều rộng đáy bể là 1,2m và chiều cao của bể là 0,8m. a. Hỏi thể tích bể nước là bao nhiêu ? b. Bác Tám mở một vòi nước chảy vào bể chứa nước trên. Biết lúc đầu bể không có nước và tốc độ dòng chảy qua vòi là 40 lít/phút, hỏi vòi chảy sau bao lâu thì bể đầy nước? (Biết thể tích: V a b h trong đó a là chiều dài đáy, b là chiều rộng đáy, h là chiều cao. Và 1 lít nước bằng 1 dm3).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi Bản PDF Đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi, bao gồm 6 bài toán tự luận, được đính kèm lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề:Bài toán 1:Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút, một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc của xe máy và ôtô. (Xe máy và ôtô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường).Bài toán 2:Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.Bài toán 3:Cho hình thang vuông ABCD có AB//CD (góc A bằng 90 độ), AB = 4cm, CD = 9cm, AD = 6cm.a/ Chứng minh hai tam giác BAD và ADC đồng dạng.b/ Chứng minh AC vuông góc với BD.c/ Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính tỉ số diện tích hai tam giác AOB và COD.d/ Gọi K là giao điểm của DA và CB. Tính độ dài KA.Trên đây là nội dung đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 tại trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi. Đề bao gồm các bài toán tự luận và được cung cấp kèm lời giải chi tiết. Đây là một số bài toán trong đề, bao gồm việc giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình, tính thể tích của hình lăng trụ, chứng minh đồng dạng của hai tam giác và tính tỉ số diện tích.. Bằng cách thực hiện từng bước giải quyết từng bài toán, giáo viên giải thích chi tiết và cung cấp các phương pháp giải quyết.
Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 8 năm học 2016-2017 tại trường THCS Đức Phổ - Lâm Đồng bao gồm 10 bài toán tự luận, kèm theo lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề: Bài 1: Xác định hệ số a, b của phương trình bậc nhất 2x - 3 = 0. Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó. Bài 3: Một người đi xe máy từ điểm A đến điểm B với vận tốc trung bình là 50km/h. Khi trở về, người đó đi với vận tốc trung bình là 40km/h, nên thời gian trở về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Đề thi nêu qua một số bài toán đặc trưng trong đề và bao gồm lời giải chi tiết để học sinh nắm vững các phương pháp giải toán. Điều này giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết vấn đề và áp dụng vào các bài tương tự.