Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các chuyên đề lớp 10 môn Toán ôn thi vào

Nội dung Các chuyên đề lớp 10 môn Toán ôn thi vào Bản PDF - Nội dung bài viết Các chuyên đề lớp 10 môn Toán ôn thi vào Các chuyên đề lớp 10 môn Toán ôn thi vào Được biên soạn từ 190 trang tư liệu, các chuyên đề lớp 10 môn Toán không chỉ giúp học sinh ôn thi hiệu quả mà còn giúp họ rèn luyện kỹ năng giải các bài toán một cách linh hoạt. A. Các bài toán rút gọn căn thức: - Dạng 1: Biểu thức dưới dấu căn là một số thực dương. - Dạng 2: Sử dụng hằng đẳng thức √A^2 = |A|. - Dạng 3: Biểu thức dưới dấu căn đưa được về hằng đẳng thức √A^2 = |A|. - Dạng 4: Rút gọn tổng hợp bằng cách sử dụng trục căn thức, hằng đẳng thức, phân tích thành nhân tử. - Dạng 5: Bài toán chứa ẩn dưới dấu căn và các ý toán phụ. B. Các bài toán giải hệ phương trình: - Giải hệ phương trình và một số ý phụ. - Giải hệ phương trình bậc cao. C. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: - Dạng 1: Toán về quan hệ số. - Dạng 2: Toán chuyển động. - Dạng 3: Toán về năng suất, khối lượng công việc, phần trăm. - Dạng 4: Toán có nội dung hình học. - Dạng 5: Các dạng toán khác. D. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai: - Dạng 1: Toán về quan hệ số. - Dạng 2: Toán chuyển động. - Dạng 3: Toán về năng suất, khối lượng công việc, phần trăm. - Dạng 4: Toán có nội dung hình học. - Dạng 5: Các dạng toán khác. E. Hàm số bậc nhất: F. Hàm số bậc hai: - Sự tương giao giữa đường thẳng và đồ thị hàm số bậc hai. G. Phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Vi-et và ứng dụng: - Dạng 1: Giải phương trình và phương trình quy về phương trình bậc hai. - Dạng 2: Hệ thức Vi-et và ứng dụng. - Dạng 3: Phương trình chứa tham số. H. Bất đẳng thức: - Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên. - Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

7 chuyên đề luyện thi vào lớp 10 môn Toán - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 185 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, tuyển tập 7 chuyên đề luyện thi vào lớp 10 môn Toán. Chuyên đề 1. Căn bậc hai và căn bậc ba. Chuyên đề 2. Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Chuyên đề 3. Phương trình và hệ phương trình. Chuyên đề 4. Phương trình chứa tham số m. Chuyên đề 5. Giải toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình.
Phân dạng các bài toán trong đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (2023 - 2024)
Tài liệu gồm 236 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Word – Giải – Tách Chuyên Đề Vào 10 Môn Toán, phân dạng và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán năm học 2023 – 2024. Chuyên đề 1. Căn thức và các bài toán liên quan. Chuyên đề 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Chuyên đề 3. Hàm số. Chuyên đề 4. Hệ phương trình. Chuyên đề 5. Phương trình. Chuyên đề 6. Hình học. Chuyên đề 7. Bất đẳng thức. Chuyên đề 8. Giá trị của biểu thức. Chuyên đề 9. Số học.
Hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng)
Tài liệu gồm 56 trang, hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng). ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỘ MÔN HÌNH HỌC: Kiến thức về bộ môn toán nói chung, bộ môn hình học nói riêng được xây dựng theo một hệ thống chặt chẽ: Từ Tiên đề đến Định nghĩa các Khái niệm – Định lý – và Hệ quả. Đối với những bài toán thông thường, học sinh chỉ cần vận dụng một vài khái niệm, định lý, hệ quả để giải. Đối với những bài toán khó, để xác định hướng giải (cũng như để giải được) học sinh cần nắm được không những hệ thống kiến thức (lý thuyết) mà còn cần nắm chắc cả hệ thống bài tập, để vận dụng chúng vào giải bài tập mới. Do đó để giải tốt các bài toán hình học, học sinh cần: a/ Nắm chắc hệ thống kiến thức về lý thuyết. b/ Nắm chắc hệ thống bài tập. c/ Biết cách khai thác giả thiết nhằm đọc hết những thông tin tiềm ẩn trong giả thiết, nắm chắc, nắm đầy đủ cái ta có, suy ra cái ta sẽ có (càng nhiều càng tốt). Từ đó giúp ta xây dựng hướng giải, vẽ được đường phụ cũng như giúp ta có thể giải được bài toán bằng nhiều cách. Nội dung ở cột Hình vẽ, khai thác ở bảng tổng hợp dưới đây nhằm giúp học sinh tập dượt suy ra cái ta sẽ có ở nội dung Nếu có ….. Ta có ….. d/ Biết cách tìm hiểu câu hỏi (kết luận): + Nắm chắc các phương pháp chứng minh từng dạng toán (trong đó cần hết sức lưu ý định nghĩa các khái niệm). + Biết đưa bài toán về trường hợp tương tự. + Nắm được ý nghĩa của câu hỏi để có thể chuyển sang dạng tương đương. Ví dụ để chứng minh biểu thức M không phụ thuộc vị trí của cát tuyến d khi d quay quanh điểm O ta cần chứng minh M = hằng số. Tài liệu này tổng hợp, hệ thống các khái niệm và định lý (trong phần hình học phẳng) trong chương trình hình học trung học cơ sở bằng cách tổng hợp tất cả các khái niệm, định lý (liên quan đến từng khái niệm) về một mối. Trên cơ sở đó giúp học sinh ôn tập một cách tổng hợp các khái niệm, định lý để vận dụng vào giải toán. Đề nghị các trường triển khai đến học sinh, giáo viên để nghiên cứu vận dụng. Các khái niệm, định lý trong tài liệu này được chia ra các phần chính như sau: 1/ ĐƯỜNG THẲNG – ĐOẠN THẲNG – TIA – GÓC – QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. 2/ TAM GIÁC – TAM GIÁC CÂN – TAM GIÁC VUÔNG – TAM GIÁC VUÔNG CÂN – TAM GIÁC ĐỀU. 3/ TỨ GIÁC – HÌNH THANG – HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI – HÌNH VUÔNG – ĐA GIÁC. 4/ ĐƯỜNG TRÒN. Nội dung tài liệu được thiết kế theo dạng bảng gồm 4 cột: + Khái niệm: Nêu tên khái niệm. Trong từng khái niệm có ghi chú khái niệm đó được học ở khối lớp nào trong chương trình hình học THCS để học sinh vận dụng phù hợp với khối lớp đang học. + Nội dung: Nêu định nghĩa khái niệm, các định lý, nhận xét liên quan đến khái niệm đó. + Hình vẽ – Khai thác: – Hình vẽ minh họa. – Giúp học sinh tìm tòi, khai thác dưới dạng Nếu có ….. thì ta có 1) – 2) – 3) … để tăng thêm dữ liệu phục vụ cho giải bài toán liên quan đến khái niệm đó. + Cách chứng minh: Nếu các cách chứng minh hình học. VD chứng minh hai đường thẳng song song. Đây chỉ là tài liệu tham khảo, rất mong sự đóng góp ý kiến của đội ngũ giáo viên để Phòng Giáo dục có thể điều chỉnh, hoàn thiện tài liệu này.
Phương pháp Đirichlê và ứng dụng - Nguyễn Hữu Điển
Tài liệu gồm 184 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Hữu Điển, hướng dẫn ứng dụng phương pháp Đirichlê trong giải toán. Nguyên lý những cái lồng và các chú thỏ đã được biết đến từ rất lâu. Ngay trong chương trình phổ thông cơ sở chúng ta cũng đã làm quen với phương pháp giải toán này. Thực ra nguyên lý này mang tên nhà bác học người Đức Pête Gutxtap Legien Dirichlet (1805 – 1859). Nguyên lý phát biểu rất đơn giản: Nếu chúng ta nhốt thỏ vào các lồng mà số lồng ít hơn số thỏ, thì thể nào cũng có một lồng nhốt ít nhất hai con thỏ. Chỉ bằng nguyên lý đơn giản như vậy hàng loạt các bài toán đã được giải. Cuốn sách được biên soạn lại theo từng chủ đề có liên quan đến nguyên lý, mỗi cách giải trong ví dụ của từng chương là áp dụng điển hình nguyên lý Đirichlê. Bài tập giải trước có liên quan đến bài giải sau nên cần lưu ý khi đọc sách. Với mong muốn cùng bạn đọc thảo luận một phương pháp chứng minh toán học và hy vọng cung cấp một tài liệu bổ ích cho các thầy cô giáo và các em học sinh ham mê tìm tòi trong toán học, tác giả mạnh dạn biên soạn cuốn sách này. MỤC LỤC : Chương 1. Nguyên lý Đirichlê và ví dụ. 1.1. Nguyên lý Đirichlê. 1.2. Ví dụ. 1.3. Bài tập. Chương 2. Số học. 2.1. Phép chia số tự nhiên. 2.2. Ví dụ. 2.3. Bài tập. Chương 3. Dãy số. 3.1. Nguyên lý Đirichlê cho dãy số vô hạn. 3.2. Ví dụ. 3.3. Bài tập. Chương 4. Hình học. 4.1. Ví dụ. 4.2. Bài tập. Chương 5. Mở rộng nguyên lý Đirichlê. 5.1. Nguyên lý Đirichlê mở rộng. 5.2. Ví dụ. 5.3. Bài tập. Chương 6. Bài tập số học nâng cao. 6.1. Định lý cơ bản của số học. 6.2. Ví dụ. 6.3. Bài tập. Chương 7. Bài tập dãy số nâng cao. 7.1. Ví dụ. 7.2. Bài tập. Chương 8. Số thực với tập trù mật. 8.1. Tập trù mật. 8.2. Ví dụ. 8.3. Bài tập. Chương 9. Những ứng dụng khác của nguyên lý Đirichlê. 9.1. Xấp xỉ một số thực. 9.2. Bài tập. Chương 10. Nguyên lý Đirichlê cho diện tích. 10.1. Phát biểu nguyên lý Đirichlê cho diện tích. 10.2. Ví dụ. 10.3. Bài tập. Chương 11. Toán học tổ hợp. 11.1. Ví dụ. 11.2. Bài tập. Chương 12. Một số bài tập hình học khác. 12.1. Ví dụ. 12.2. Bài tập. Chương 13. Một số đề thi vô địch. Chương 14. Bài tập tự giải. Chương 15. Lời giải và gợi ý.