Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Số phức (dành cho học sinh Yếu - TB) - Đặng Việt Đông

giới thiệu đến bạn đọc tài liệu chuyên đề số phức dành cho học sinh Yếu – TB, tài liệu được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản số phức và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm số phức ở mức độ nhận biết – thông hiểu, giúp học sinh nắm được cách giải một số dạng toán cơ bản về số phức, các bài tập trong tài liệu được phân tích và giải chi tiết. Khái quát số phức (dành cho học sinh Yếu – TB) – Đặng Việt Đông: Bài 1 : SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN SỐ PHỨC 1. Khái niệm số phức. + Số phức (dạng đại số) z = a + bi (a, b thuộc R), trong đó a là phần thực, b là phần ảo, i là đơn vị ảo, i^2 = -1. + Tập hợp số phức kí hiệu C. + z là số thực khi và chỉ khi phần ảo của z bằng 0. + z là số ảo (hay còn gọi là số thuần ảo khi và chỉ khi phần thực bằng 0. + Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo. 2. Hai số phức bằng nhau. + Hai số phức z1 = a + bi (a, b thuộc R) và z2 = c + di (c, d thuộc R) và bằng nhau khi phần thực và phần ảo của chúng tương đương bằng nhau. 3. Số phức liên hợp. + Số phức liên hợp của z = a + bi (a, b thuộc R) là z¯ = a – bi. 4. Môđun của số phức. + Độ dài của vectơ OM được gọi là môđun của số phức z và kí hiệu là |z|. + Một số tính chất môđun của số phức. 5. Phép cộng trừ nhân chia số phức. [ads] Bài 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC 1. Căn bậc hai của số thực âm. + Cho số z, nếu có số phức z1 sao cho z1^2 = z thì ta nói z1 là một căn bậc hai của z. + Mọi số phức z khác 0 đều có hai căn bậc hai. + Căn bậc hai của số thực âm z là ±i√|z|. 2. Phương trình bậc hai với hệ số thực. Cho phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 (a, b, c thuộc R, a khác 0). Xét biệt số Δ = b^2 – 4ac của phương trình. Ta thấy: + Khi Δ = 0 phương trình có một nghiệm thực x = -b/2a. + Khi Δ > 0 phương trình có hai nghiệm thực phân biệt x = (-b ± √Δ)/2a. + Khi Δ < 0 phương trình có hai nghiệm phức x = (-b ± i√|Δ|)/2a. Bài 3 : TẬP HỢP ĐIỂM BIỂU DIỄN SỐ PHỨC 1. Biểu diễn hình học số phức. + Số phức z = a + bi (a, b thuộc R) được biểu diễn bởi điểm M(a;b) hay vectơ u = (a;b) trong mặt phẳng phức với hệ tọa độ Oxy. 2. Một số tập hợp điểm biểu diễn số phức z thường gặp. + ax + by + c = 0: tập hợp điểm là đường thẳng. + x = 0: tập hợp điểm là trục tung Oy, y = 0: tập hợp điểm là trục hoành Ox. + (x – a)^2 + (y – b)^2 < R^2: tập hợp điểm là hình tròn tâm I(a;b), bán kính R. + (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2, x^2 + y^2 – 2ax – 2by + c = 0: tập hợp điểm là đường tròn có tâm I(a;b) bán kính R. + x > 0: tập hơp điểm là miền bên phải trục tung, y < 0: tập hợp điểm là miền phía dưới trục hoành, x < 0: tập hợp điểm là miền bên trái trục tung, y > 0: tập hợp điểm là phía trên trục hoành. + y = ax^2 + bx + c: tập hợp điểm là đường Parabol. + x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1: tập hợp điểm là đường Elip. + x^2/a^2 – y^2/b^2 = 1: tập hợp điểm là đường Hyperbol.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Số phức trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán
Tài liệu gồm 541 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 4 (số phức) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu số phức trong các đề thi thử THPT QG môn Toán: + Xét các số phức z thỏa mãn (z + 2i)(z‾ + 2) là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của z là một đường tròn, tâm của đường tròn đó có tọa độ là? + Gọi S là tập hợp các số phức thỏa mãn |z − 1| = √34 và |z + 1 + mi| = |z + m + 2i|, trong đó m ∈ R. Gọi z1, z2 là hai số phức thuộc S sao cho |z1 − z2| lớn nhất, khi đó giá trị của |z1 + z2| bằng? [ads] + Cho số phức z thỏa mãn |z − 1| = |z − 2 + 3i|. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là? A. Đường tròn tâm I(1; 2), bán kính R = 1. B. Đường thẳng có phương trình 2x − 6y + 12 = 0. C. Đường thẳng có phương trình x − 3y − 6 = 0. D. Đường thẳng có phương trình x − 5y − 6 = 0. + Cho các mệnh đề: (I) Số phức z = 2i là số thuần ảo. (II) Nếu số phức z có phần thực là a, số phức z0 có phần thực là a0 thì số phức z · z0 có phần thực là a·a0. (III) Tích của hai số phức z = a + bi (a, b ∈ R) và z0 = a0 + b0i (a, b ∈ R) là số phức có phần ảo là ab0 + a0b. Số mệnh đề đúng trong ba mệnh đề trên là? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức z1 = 1 + i, z2 = 8 + i, z3 = 1 − 3i. Khẳng định nào sau đây là một mệnh đề đúng? A. Tam giác MNP cân, không vuông. B. Tam giác MNP đều. C. Tam giác MNP vuông, không cân. D. Tam giác MNP vuông cân.
Trắc nghiệm số phức có giải chi tiết trong các đề thi thử Toán 2018
Sau kỳ thi THPT Quốc gia 2018 môn Toán, lượng đề thi thử Toán và các tài liệu trắc nghiệm từ các trường THPT và sở GD – ĐT là rất lớn, từ nguồn đề này, quý thầy, cô trên cả nước đã tiến hành phân loại chủ đề câu hỏi, phân loại mức độ nhận thức và giải chi tiết để tạo ra những tài liệu chất lượng, phục vụ cho năm học và kỳ thi kế tiếp, trong số đó không thể thiếu chuyên đề số phức, một chủ đề quan trong của kỳ thi THPTQG môn Toán.
Hướng dẫn giải một số câu hỏi số phức khó trong các đề thi thử - Lê Hồng Quốc
Tài liệu gồm 22 trang tuyển tập 44 bài toán trắc nghiệm số phức hay và khó trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán, các bài toán được phân tích và giải chi tiết bằng nhiều phương pháp khác nhau. Trích dẫn tài liệu : + Gọi (H) là hình biểu diễn tập hợp các số phức z trong mặt phẳng tọa đọ Oxy để |2z – z¯| ≤ 3 số phức z có phần thực không âm. Tính diện tích hình (H). + Gọi M là điểm biểu diễn số phức w = (z – z¯ + 1)/z^2, trong đó z là số phức thỏa mãn (1 – i)(z + 2i) = 2 – i + 3z. Gọi N là điểm trong mặt phẳng sao cho (vtOx, vtON) = 2α, trong đó α = (vtOx, vtOM) là góc tạo thành khi quay tia Ox tới vị trí của tia OM. Điểm N nằm ở góc phầ tư nào? [ads] A. Góc phần tư thứ nhất B. Góc phần tư thứ tư C. góc phần tư thứ ba D. Góc phần tư thứ hai + Cho số phức z1 thỏa |z1 – 2|^2 + |z1 + i|^2 = 1 và số phức z2 thỏa |z – 4 – i| = √5. Tìm giá trị nhỏ nhất của |z1 – z2|.
Chuyên đề trắc nghiệm số phức - Ngô Nguyên
Tài liệu chuyên đề trắc nghiệm số phức gồm 98 trang được biên soạn bởi tác giả Ngô Nguyên với nội dung bao gồm lý thuyết, phân dạng toán, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập trắc nghiệm số phức. Khái quát nội dung tài liệu chuyên đề trắc nghiệm số phức: Tóm tắt lí thuyết Các dạng bài tập + Chủ đề 1. Các phép toán trên số phức I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện 1. Phép toán trên số phức – số phức liên hợp – nghịch đảo 2. Tìm phần thực phần ảo của số phức 3. Tìm module của số phức 4. Tìm số phức thỏa mãn biểu thức cho trước 5. Một số dạng khác + Chủ đề 2. Căn bậc hai của số phức I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện [ads] + Chủ đề 3. Phương trình bậc hai trên tập số phức I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện + Chủ đề 4. Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện + Chủ đề 5. Bài toán GTLN – GTNN trên tập số phức I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện + Chủ đề 6. Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện + Chủ đề 7. Một số dạng toán chứng minh về số phức I. Phương pháp giải và bài tập có hướng dẫn II. Bài tập tự luyện